-Giúp Giải Hộ Nhoo...
Cho 200g dung dịch CH3COOH 10% tác dụng với Zn dư. Tính thể tích H2 (đktc), để pha chế 200g dung dịch CH3COOH trên cần bao nhiêu lít C2H5OH 15 độ biết hiệu suất là 80% và C2H5OH có khối lượng riêng D= 0,8 g/mol.
Cho 6,5g Zn và 200g dung dịch CH3COOH vừa đủ
a) Tính nồng độ % của CH3COOH
b) Tính C% muối thu được
c) Để thu được lượng axit trên cần dùng bao nhiêu (g) rượu etylic để lên men? Biết hiệu suất phản ứng bằng 80%
a) n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
Zn + 2CH3COOH $\to$ (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH :
n CH3COOH = 2n Zn =0,2(mol)
C% CH3COOH = 0,2.60/200 .100% = 6%
b) n H2 = n Zn = 0,1(mol)
=> m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.2 = 206,3 gam
Theo PTHH : n (CH3COO)2Zn = n Zn = 0,1(mol)
=> C% (CH3COO)2Zn = 0,1.183/206,3 .100% = 8,87%
c)
C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\ giấm}$ CH3COOH + H2O
n C2H5OH pư = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> m C2H5OH cần dùng = 0,2.46/80% = 11,5 gam
a) nZn=0,1(mol)
PTHH: Zn + 2 CH3COOH -> (CH3COO)2Zn + H2
0,1_______0,2_________0,1_____________0,1(mol)
mCH3COOH=0,2.60=12(g)
=> C%ddCH3COOH=(12/200).100=6%
b) mdd(CH3COO)2Zn= 6,5+200-0,1.2=206,3(g)
m(CH3COO)2Zn= 183 x 0,1=18,3(g)
=>C%dd(CH3COO)2Zn= (18,3/206,3).100=8,871%
c) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
nC2H5OH(LT)=nCH3COOH=0,2(mol)
=> nC2H5OH(TT)=0,2 : 80%= 0,25(mol)
=>mC2H5OH=0,25 x 46= 11,5(g)
nZn=6,5/65=0,1
PTHH:Zn+ 2CH3COOH=(CH3COO)2Zn + H2O
0,1 0,2 0,1
mCH3COOH=0,2.60=12(g)
mddCH3COOH=12+200=212(g)
C%ddCH3COOH=mct/mdd .100%=12/212 .100%=5,7%
mình biết tới đây thui ạ.
Cho 300 gam dung dịch CH3COOH nồng độ a % tác dụng với bột Zn. Sau phản ứng thu 2,24 lít khí ở đktc.
a.Tính C % dung dịch CH3COOH.
b.C% dung dịch muối thu được.
c.Tính thể tích dd rượu 10 độ dùng để điều chế lượng axit axetic trên, biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và D rượu = 0,8 g/ml
2CH3COOH + Zn -- > (CH3COOH)2Zn + H2
nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)
=> nCH3COOH = 0,2 (mol)
mZn = 0,1. 65 = 6,5 (g)
mH2 = 0,1.2 = 0,2 (g)
mdd = 300 + 6,5 - 0,2 = 306,3 (g)
mCH3COOH = 0,2 . 60 = 12 (g)
=> C%CH3COOH = ( 12.100 ) / 306,3 = 4%
m(CH3COO)2Zn = 0,1 . 183 = 18,3 (g)
=> (18,3.100) / 306,3 = 6%
Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là
A. 70,40g.
B. 56,32g.
C. 88,00g.
D. 65,32g.
Chọn đáp án B
Ta có pứ: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
+ Ta có nEste = 0,8 × 0,8 = 0,64 mol.
⇒ mEste = 0,64×88 = 56,32 gam
Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là
A. 70,40g.
B. 56,32g.
C. 88,00g.
D. 65,32g.
Chọn đáp án B
Ta có pứ: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
+ Ta có nEste = 0,8 × 0,8 = 0,64 mol.
⇒ mEste = 0,64×88 = 56,32 gam ⇒ Chọn B
Cho 6,5g Zn tác dụng với 200g dung dịch HCl 7,3% HCl.
a)Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính %C của dung dịch thu được sau pản ứng
c) Tinh thể tích Hidro (ĐKTC) nếu hiệu suất đạt 90%
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
trc p/u : 0,1 0,4
p/u : 0,1 0,2 0,1 0,1
Sau : 0 0,2 0,1 0,1
a, ----> Sau p/u HCl dư
\(m_{HCldư}=0,2.26,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200.7,3}{100}=14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{206,3}.100\%\approx6,59\%\)
c, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích H2 thu được thực tế :
\(V_{H_2tt}=2,24.90\%=2,016\left(l\right)\)
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1-->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
b) \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1--------------->0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)
Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, aCH3COOC2H5 làm 3 phần. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Cho phần 3( có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít ( đktc) khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 là
A. 2,3 gam
B. 0,46 gam
C. 1,38 gam
D. 0,92 gam
Phần 2: n NaOH = n axit + n este = 0,1 mol Phần 3: n CO2 = n axit = 0,06 mol
Do 2 phần này có khối lượng như nhau nên => mỗi phần có neste = 0,04 mol
=> tổng cả 2 phần này có 0,12 mol axit và 0,08 mol este
Phần 1 giả sử có x mol ancol ; y mol este và 1,5y mol axit
( do tỉ lệ mol các chất trong hỗn hợp như nhau giữa các phần)
=> n ancol trong 2 phần còn lại là 0,08x/y mol => ta có:
Ở phần 1: 0,08x/y + 1,5y = 2nH2 = 0,04 mol
mX = 46(x+ 0,08x/y) + 60(0,12 + 1,5y ) + 88(y + 0,08)
Giải hệ ta được y = 0,02 mol ; x = 0,1 mol
=> m ancol (P1)= 0,46g =>B
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2
mX = 60x + 46y = 16,6
=> y = 0,1
=> x : y = 2 : 1
=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH
=> Tổng C2H5OH = 0,5
Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)