Có Mấy loại Hợp Chất Vô Cơ? Mỗi Loại Lấy 2 Vú Dụ Về Công Thức Hóa Học?Đọc Tên Chúng
Có mấy loại rễ chính?Nêu đặc điểm cấu tạo của từng loại?Cho ví dụ về mỗi loại.
Gồm 2 loại rễ chính là rê cọc và rễ chùm.
Rễ cọc có rễ cái to, khỏe đâm sâu xuống lòng đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa
VD:cây đu đủ, cây cam, cây bưởi...
Rễ chùm gồm nhiều rễ con.Dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa từ gốc thân thành một chùmcây lúa, cây khoai lang, cây mướp …
VD:cây lúa, cây khoai lang, cây mướp …
- Rễ giữ cho cây mọc được trên đất.
Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ.
- Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân
Cách phân loại oxit bazơ(có ví dụ)
Oxit bazo có những tính chất hóa học nào, cho ví dụ
Hợp chất A có phân tử gồm kim loại X hóa trị (I) liên kết với oxi. Biết 0,5 mol A nặng 31 gam, hãy xác định công thức hóa học của A.
Mn giúp em trình bày rõ vì em cần biết công thức để làm bài lần sau.
Công thức HH của A : X2O
0.5 (mol) A nặng 31 (g)
1 (mol) A nặng 62 (g)
\(M_A=\dfrac{62}{1}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Na_2O\)
CTHH: R2O
Có MA = 2.31 = 62 (g/mol)
=> MR = 23 (Na)
=> CTHH: Na2O
đọc tên các chất sau và cho biết mỗi chất đó thuộc loại hợp chất nào :
K2S , H2S , Cu(OH)2 ,SO3 , CuO , H3PO4 , NaHCO3 , CaSO4 , KOH , Fe(OH)3
K2S _ muối _ kali sunfua
H2S _ axit _ hiđro sunfua
Cu(OH)2 - bazơ _ đồng(II) hiđroxit
SO3 _ oxit _ lưu huỳnh trioxit
CuO _ oxit _ đồng (II) oxit
H3PO4 _ axit _ axit photphoric
NaHCO3 _ muối _ natri hiđrocacbonat
CaSO4 _ muối_ canxi sunfat
KOH _ bazơ _ kali hiđroxit
Fe(OH)3 _ bazơ _ sắt (III) hiđroxit.
Bạn tham khảo nhé!
1. Khi các chất dãn nớ vì nhiệt mà gặp vật cản sẽ gây ra hiện tượng gì? Nêu ví dụ về sự co dãn vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng, chất khí?
2. Có mấy loại nhiệt kế? Nhiệt kế y tế có công dụng gì?
1. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn
Ví dụ:Chất rắn: Đường ray xe lửa khi bị đám cháy lớn sẽ nở dài ra làm cong các thanh thép của đường ray.
Chất lỏng: Nước đổ đầy ấm, khi đun nóng nước sẽ nở ra làm bật nắp ấm và tràn ra ngoài.
Chất khí: Không khí trong quả bom, nếu bị đốt nóng sẽ dãn nở rất mạnh và làm nổ bom.
2. Có nhiều loại nhiệt kế như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ...
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ không khí hằng ngày
Nhiệt kế thuỷ ngân : Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế : Đo thân nhiệt người hoặc con vật
Câu 4: a. Chất dẫn điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất dẫn điện.
b. Chất cách điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất cách điện.
c. Nêu đặc điểm dòng điện trong kim loại.
Câu 4: a. Chất dẫn điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất dẫn điện.
b. Chất cách điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất cách điện.
c. Nêu đặc điểm dòng điện trong kim loại.
a. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện.
Ví dụ: Các kim loại, các dung dịch muối, axit, kiềm, nước thường dùng...
b. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện.
Ví dụ: Nước nguyên chất, gỗ khô, nhựa, cao su, thủy tinh...
c. Đặc điểm dòng điện trong kim loại là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
- Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học. Một loại cho 2 ví dụ minh họa.
- Cho biết những cặp chất nào trong ví dụ trên có thể phản ứng với nhau. Viết PTHH của phản ứng.
- các loại hợp chất vô cơ : oxit, axit, bazơ và muối có thể chuyển hóa lẫn nhau như thế nào ?
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.