Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Na vào nước được dung dịch.
a) viết phương trình phản ứng xẩy ra và cho biết dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) tính khối lượng Natri hiđroxit tạo thành
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{200}{18}=\dfrac{100}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{9}}{2}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 100 - 0,05.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{102,2}.100\%\approx3,91\%\)
c, - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2,3+200-0,05.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,1}{202,2}.100\approx1,978\%\\ c,NaOH-Tính.bazo\Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
Thả 0,78 gam Kali vào nước, thu được dịch X và khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng. Khi cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c. Cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên vào 0,8 gam CuO nung nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng đồng thu được.
quỳ chuyển xanh
2K+2H2O->2KOH+H2
0,02---------------0,02--0,01
n K=0,02 mol
b) thiếu đề
c)
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,01-0,01----0,01
n CuO=0,01 mol
=>pứ hết
=>m Cu=0,01.64=0,64g
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ
Cho 9.75 gam Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a) Tính thể tích khí B (đktc) b) Tính nồng độ mol dung dịch A c) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu gì? vì sao?
a)
$n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{9,75}{65}= 0,15(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy :
n Zn / 1 = 0,15 < n HCl / 2 = 0,2 nên HCl dư
n H2 = n Zn = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b)
n HCl pư = 2n Zn = 0,3(mol)
=> n HCl dư = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
n ZnCl2 = n Zn = 0,15(mol)
CM HCl = 0,1/0,2 = 0,5M
CM ZnCl2 = 0,15/0,2 = 0,75M
c)
Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ vì có HCl dư
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vì HCl còn dư, nên dd sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1.........2\)
\(0.15.......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0.15}{0.2}=0.75\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0.4-0.3}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
Dung dịch A làm quỳ tím chuyển đỏ vì có HCl dư.
hòa tan 9,2 (g) Na vào 100ml nước
a/ viết PTHH cho biết dung dịch sau phản ứng làm quỳnh tím đổi màu như thế nào?
b/ tính thể tích khí thu được (đktc) biết PH2O = 1g/ml
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
NaOH là bazơ nên quỳ tím chuyển màu xanh
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4mol\)
\(m_{H_2O}=100.1=100g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,4 < 50/9 ( mol )
0,4 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(2:2:2:1\) ( tỉ lệ mol )
\(0,4:0,4:0,4:0,2\left(mol\right)\)
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{KOH}=n.M=0,4.\left(39+16+1\right)=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(c,\) Hiện tượng : Kali tan dần trong nước, tỏa ra khí \(H_2\)
Để hòa tan hoàn toàn m gam nhôm vào 150g dung dịch HCl thu được muối nhôm và khí H2
a) Viết phương trình hóa học và tính m
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc
c) Tính C% của dung dịch muối nhôm sau phản ứng
( giúp tớ với mấy bạn chuyên hóa ơi )
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại sắt (Fe) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được hợp chất FeCl2, đồng thời có khi H2 thoát ra. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
$n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04(mol)$
$a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$b,$ Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,04(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$
hòa tan hoàn toàn 17,7(g) hỗn hợp gồm Ca và Ba vào nước sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48(l) khí Y (đktc)
a) dung dịch X gồm chất gì? làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
c) tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
Dung dịch X gồm $Ca(OH)_2,Ba(OH)_2$ làm đổi màu quỳ tím chuyển màu xanh.
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Gọi $n_{Ca} = a ; n_{Ba} = b$
Ta có :
$m_{hh} = 40a + 137b = 17,7(gam)$
$n_{H_2} = a + b = 0,2(mol)$
Suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{17,7}.100\% = 22,6\%$
$\%m_{Ba} = 100\%-22,6\% = 77,4\%$
c)
$n_{Ca(OH)_2} = n_{Ba(OH)_2} = a = b = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí CH4 thu được thể tích lít CO2 ở ĐKTC Hoà tan 2,3(g)Na vào nước thu được dung dịch A a)Viết phương trình b)Tính m dung dịch A c)Cho VCO2 hấp thụ vào dung dịch A sau phản ứng thu được 250ml dung dịch B.Tính Cm dung dịch B