Câu 3 : Đốt cháy hết 7,2g X thu được 11,2 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn ) và 10,8 g H2O . Biết 7,2 g X có số mol = số mol của 3,2g O2 . Xác định công thức phân tử của X ?
đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Biết rằng X có khối lượng mol là 72 (g/mol)
a) xác định công thức phân tử của X
b)viết tất cả các công thức cấu tạo có thể của X
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,5.12 + 1,2.1 = 7,2 (g)
→ X chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1,2 = 5:12
→ CTPT của X có dạng là (C5H12)n
Mà: MX = 72 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{72}{12.5+2.12}=1\)
Vậy: X là C5H12.
b, CTCT: CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Để đốt cháy hết 16 g hợp chất X cần 44,8 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) . Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Xác định công thức hóa học của x biết công thức đơn giản chính là công thức hóa học
Gọi số mol CO2, H2O là a, b
=> 2a = b
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: 44a + 18b = 16 + 2.32 = 80
=> a = 1; b = 2
Bảo toàn C: nC = 1(mol)
Bảo toàn H: nH = 4 (mol)
Xét mC + mH = 1.12 + 4.1 = 16(g)
=> X chỉ chứa C và H
nC : nH = 1 : 4
=> CTPT: CH4
Ta có: \(n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đầu bài, có: 44x - 18y = 6 (1)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 44x + 18y = 7,6 + 0,4.32 = 20,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,3\left(mol\right)\\n_H=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có C và H, có thể có O.
Có: mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX.
⇒ X chứa nguyên tố O.
⇒ mO = 7,6 - 4,4 = 3,2 (g) ⇒ nO = 0,2 (mol)
Giả sử: CTPT của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
⇒ x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3 : 8 :2
⇒ CTĐGN của X là C3H8O2.
Không biết đề bài còn thiếu phần nào không bạn nhỉ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí x gồm hiđrocacbon CxHy và Cacbon oxit CO thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (điều kiện tiêu chuẩ)n thu được 22 g CO2 và 7,2 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp X
CxHy:a(mol)
CO:b(mol)
=>a+b\(=\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)
nH2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4(mol)
nO2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6(mol)
Bảo toàn C: ax + b = 0,5
Bảo toàn H: ay = 0,8
Bảo toàn O: b + 0,6.2 = 0,5.2 + 0,4
=> b = 0,2 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
=> x = 3 ; y = 8 => CTPT: C3H8
%VC3H8=\(\dfrac{0,1}{0,3}\).100%=33,33%
%VCO=\(\dfrac{0,2}{0,3}\).100%=66,67%
nCO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
nH2O > nCO2 => X là : ankan
CT : CnH2n+2
n/2n+2 = 0.2/0.8
=> n = 1
CT : CH4 (metan)
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Đốt cháy đốt cháy hết 0,3 g chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 0,18 g H2O biết tỉ khối của a so với khí hidro là 30 a.xác định hữu cơ A có những nguyên tố nào b.xác định công thức phân tử của A
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)=n_C\\ n_{H_2O}=\dfrac{0,18}{18}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,01.2=0,02\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,01.12+0,02.1=0,14\left(g\right)< 0,3\left(g\right)\\ \Rightarrow A:Có.oxi\left(O\right)\\ n_O=\dfrac{0,3-0,14}{16}=0,01\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_xH_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,01:0,02:0,01=1:2:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_2O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2O\right)_m}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow30m=60\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4O_2\)