4. cho 46 g koh hòa tan vào 200g h2o vào một thời gian thấy 10g koh không tan được nữa ở 20 độ C . tính dộ tan của koh ở nhiệt độ này
Hòa tan hoàn tan 4g NAOH và 2,8g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125ml dung dịch a)tính nồng độ phần trăm của NAOH;nồng độ phần trăm của KOH B)tính nồng độ mol của NAOH;nồng độ mol của KOH
a, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{4+2,8+118,2}.100\%=3,2\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{2,8}{4+2,8+118,2}.100\%=2,24\%\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8\left(M\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4\left(M\right)\)
Câu 1: Ở 25 độ C, khi hòa tan 20 gam NaCI vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCI không tan được nữa. Tính độ tan của NaCI ở nhiệt độ trên
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam AI2 (SO4)3?
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCI và các dụng cụ, thiết bị có sẵn. Em hãy trình bày cách xác định dung dịch NaCI này là bão hòa hay chưa bão hòa
Câu 1 : Độ tan của NaCl ở 25 độ C :
\(S=\dfrac{\left(20-5,6\right)}{40}.100=36\left(g\right)\)
Câu 2 :
Đổi 2,5 kg = 2500(g)
Nồng độ % của Al2(SO4)3 là :
\(C\%=\dfrac{34,2}{2500}.100\%=1,368\%\)
Câu 3 :
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Câu 4 :
Muốn xác định 1 dd đã bão hòa chưa thì cần biết dd có hòa tan được thêm chất tan không. Vậy ta cần thêm NaCl và dd và quậy đều, nếu bột NaCl tan tức là dd chưa bão hòa, nếu bột NaCl không tan tức là dd đã bão hòa.
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
\(a.\)
\(m_{dd}=10+40=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{10}{50}\cdot100\%=20\%\)
\(b.\)
\(m_{KOH}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=14+36=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{14}{50}\cdot100\%=28\%\)
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
`a)C%_[KOH]=28/140 . 100=20%`
`b)C%_[KOH]=80/[80+320] .100=20%`
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
A tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan được tối đa 18 g muối ăn ở 20 độ C hòa tan 60 g muối KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ trên?
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+185}.100\%=7,5\%\\ b,m_{HNO_3}=\dfrac{18,9}{100}.100+\dfrac{6,3}{100}.200=31,5\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=100+200=300\left(g\right)\\ C\%_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{300}.100\%=10,5\%\)
\(c,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ d,n_{KOH}=2.0,2+0,2.0,2=0,44\left(mol\right)\\ V_{ddKOH}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,44}{0,4}=1,1M\\ e,m_{NaOH}=\dfrac{150.16}{100}=24\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=50+150=200\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{24}{200}.100\%=12\%\)
cho 37,5 g CuSO4.5H2O vào 162,5 g H2O
a) tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 thu được
b) Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ C, tính khối lượng CuSO4 tách ra biết độ tan CuSO4 ở 20 độ C là 10g
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
Hòa tan KOH vào 50,4g H2O để thu đc dd có nồng độ 5,6%. Khối lượng KOH cần dùng?
nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
nKOH= 2.nK2O= 2.0,1= 0,2(mol)
=> mKOH= 0,2.56= 11,2(g)
mKOH(của dd ban đầu)= 10% . 390,6= 39,06(g)
=> mKOH (tổng)= 39,06 + 11,2= 50,26(g)
mddKOH= 9,4 + 390,6= 400(g)
=> C%ddA= (50,26/400).100= 12,565%