Từ số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.
Từ các số liệu trong bảng 2 (SGK), hãy tính UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo
- Với bóng đèn 1, ta có: U1.I1 = 6.0,82 = 49,2 W
- Với bóng đèn 2, ta có : U2.I2 = 6.0,51 = 3,06W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Trên một đèn có ghi 12V-6W , đèn sáng bình thường .
a) Giải thích các số ghi trên , tính cường độ qua đèn và điện trở của đèn
b) Mắc đèn vào nguồn có hiệu điện thế 9V , tính công suất của đèn . So sánh công suất định mức và công suất của đèn .
Hiệu điện thế định mức của đèn là 12V
Công suất định mức của đèn là 6W
\(I=P:U=6:12=0,5A\)
\(P'=U'I=9\cdot0,5=4,5\)W
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W
a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắng sáng bình thường bóng đèn mỗi ngày 4 giờ
b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này và tính công suất của mỗi bóng đèn khi đó
c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.
Cho rằng điện trở của các bóng đèn trong trường hợp b và c trên đây có giá trị như khi chúng sáng bình thường
a)ta có:
điện trở của đèn một là:
Rđ1=(Uđm1)2Pđm1=484ΩRđ1=(Uđm1)2Pđm1=484Ω
đèn trở của đèn hai là:
Rđ2=(Uđm2)2Pđm2=1000ΩRđ2=(Uđm2)2Pđm2=1000Ω
⇒Rđ2>Rđ1⇒Rđ2>Rđ1
b)ta có:
điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=R1+R2=1484Ω
⇒I=UR≈0.148A⇒I=UR≈0.148A
mà I=I1=I2
⇒P1=I21R1=10,6W⇒P1=I12R1=10,6W
⇒P2=I22R2=21,904W⇒P2=I22R2=21,904W
⇒⇒ đén hai sáng hơn
ta lại có:
1h=3600s
điện năng mạch sử dụng trong 1h là:
A=Pt=U2Rt=117412,3989J
a) Số giờ thắp sáng trong 30 ngày là 30.4 = 120 h
Điện năng sử dụng là 100.120 = 12000 Wh = 12 kWh
b) P = U²/R => R = U² / P = 220² / 100 = 484 Ω
Rtđ = 484 + 484 = 968 Ω
I qua mỗi đèn bằng nhau khi nối tiếp
I = U/R = 220 / 968 = 5/22 A
UĐ1 = UĐ2 = 5/22.484 = 110 V
P mạch = UI = 5/22.220 = 50W
P đèn = 110.5/22 = 25W
c) Nếu thêm bóng đèn nữa ta có
RĐ3 = U² / P = 220² / 75 = 1936/3 Ω
Rtd = 968 + 1936/3 = 4840/3 Ω
I của mạch = 220 / 4840/3 = 3/22 A
I Đ1 = I đèn 2 = 100 / 220 = 5/11 A
I Đ3 = 75 / 220 = 15/44 A
ta so sánh thì 5/11 > 3/22 , 15/44 > 3/22 ( Như vậy đèn không hỏng mà sáng yếu )
P đèn 1 = P đèn 2 = 484.(3/22)² = 9W
P đèn 3 = 1936/3.(3/22)² = 12W
Một bóng đèn có ghi 220 V – 100 W. Khi bóng đèn đang mắc vào hiệu điện thế 220 V thì hiệu điện thế đột ngột tăng lên đến 240 V trong một thời gian ngắn. Hỏi công suất của bóng đèn khi đó tăng lên bao nhiêu phần trăm so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
Điện trở của bóng đèn: R = U 2 P = 220 2 100 = 484 (W).
Công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế tăng: P’ = U ' 2 R = 240 2 484 = 119 (W).
Công suất của bóng đèn tăng: P ' − P P = 119 − 100 100 = 0,19 = 19%.
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V-110W đột ngột tăng lên tới 240V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
A. Giảm 19%
B. tăng19%
C. tăng 29%
D. giảm 9%
Chọn đáp án C.
Khi đèn sáng bình thường: P = U I = U 2 R
Khi điện áp tăng:
P ' = U ' 2 R ⇒ P ' P = U ' U 2 = 1 , 19 = 100 % + 19 %
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V-100W đột ngột tăng lên tới 250V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phàn trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.
A. giảm 19%
B. tăng 19%
C. tăng 29%
D. giảm 29%
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V – 110W đột ngột tăng lên tới 250V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
A. Giảm 19%
B. tăng 19%
C. tăng 29%
D. giảm 29%
đáp án C
+ Khi đèn sáng bình thường:
P = U I = U 2 R
+ Khi điện áp tăng:
P / = U / 2 R ⇒ P / P = U / U 2 = 250 220 2 = 1 , 29 = 100 % + 29 %
Câu 5: Trên bóng thủy tinh một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V- 75W. Các số liệu kỹ thuật này lần lượt có ý nghĩa là:
A. điện áp định mức và tần số dòng điện định mức của bóng đèn
B. công suất định mức và tần số dòng điện định mức của bóng đèn.
C. điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn
D. công suất định mức và dòng điện định mức của bóng đèn
cần gấp
Trên 2 bóng đèn có ghi 6V-3W và 6V-6W
a, Tính các cường độ dòng điện định mức của đèn
b, Mắc 2 bóng đèn trên song song với nhau vào hiệu điện thế 6V. Tính công suất của mạch điện khi đó?
a. Cường độ dòng điện định mức:
- Bóng 1: \(I_{dm1}=3/6= 0,5 A\)
- Bóng 2 : \(I_{dm2}=6/6=1 A\)
b. Điện trở bóng 1: \(R_1=6/0,5=12\Omega\)
bóng 2: \(R_2=6/1=6 \Omega\)
=> Rtđ=(6.12)/(6+12)=4 ôm
Công suất mạch P=U^2/R=6^2/4=9 W