đime hoá 4.16g C2H2 thu đc hh A có tỉ khối với H2 là 20.8.cho toàn bộ hh a tác dụng với 1 lượng dư đ AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra h oàn toàn thu đc m g kết tủa.tính m
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
A. 70%
B. 50%
C. 60%
D. 80%
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
A. 16,41%.
B. 25,00%.
C. 32,81%.
D. 50,00%.
Đáp án : D
Gọi số mol của C2H2 và C4H4 lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn khối lượng → mX = mY = 9,36 gam
Ta có hệ →
Giả sử chỉ có x mol C2H2 tham gia phản ứng đime hóa sau phản ứng sinh ra C2H2 : 0,12-x mol, C4H4: 0,5x + 0,12 mol
Khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡CAg : 0,12-x mol, C4H3Ag: 0,12 + 0,5x mol
→ 240.( 0,12-x ) + 159( 0,12 + 0,5x) = 38,25 → x = 0,06 mol
→ H =
0
.
06
0
.
12
.100% = 50 %.
Cho 12,25g KClO3 vào dd HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng cho toàn bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết vs kim loại M, thu đc 38,1g hỗn hợp X. Cho toàn bộ lượng X vào dd AgNO3 dư, thu đc 118,5g kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M
Phản ứng:
KClO3 + 6HCl →→ KCl + 3Cl2 ↑ + 3H2O.
0,1 0,3
Sau đó:
118,5gam kết tủa dạng nguyên tố gồm 0,6mol Cl và còn lại là 0,9mol Ag.
Theo đó, số mol AgNO3 là 0,9. Muối (M; NO3) biết khối lượng M là 16,8gam và số mol NO3 là 0,9
→ Lập tỉ lệ 16,8\0,9=56\3 → cho biết kim loại M là Fe
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở có M < 88). Tỉ khối của X so với He là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X có xúc tác thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 186,2
B. 127,44
C. 174,42
D. 158,76
Đáp án C
Có: n X n Y = d Y d X = 2 . Lấy nX = 0,88(mol)
=> nY = 0,44(mol) ⇒ n H 2 p h ả n ứ n g = 0 , 44 ( m o l )
nanđehit phản ứng = 0,44(mol). Mà nX = 0,88(mol)
=> anđehit và H2 phản ứng vừa đủ.
Xét hỗn hợp X ta có MX = 5,1534.4 = 20,6136.
Vì tỉ lệ số mol của anđehit và H2 trong X là 1:1
⇒ M ¯ a n d e h i t = 2 M X - M H 2 = 39 , 2272
=> một trong hai anđehit là HCHO, anđehit còn lại là RCHO
Gọi số mol của HCHO và RCHO lần lượt là a và b (mol) => nAg = 4a + 2b
=> để lượng Ag là lớn nhất thì a lớn nhất.
Gọi phân tử khối của RCHO là M
Lại có:
30 a + M b + 0 , 44 . 2 = m X = 18 , 139968 a + b = 0 , 44 ⇒ 30 a + M ( 0 , 44 - a ) = m X - 0 , 88 ⇒ a = 17 , 259968 30 - M
=>để a lớn nhất thì M lớn nhất
Ta có: 39,2272 < M < 88
=> M đạt giá trị lớn nhất là 86 khi anđehit còn lại là C4H9CHO
=> a = 0,3675(mol) ⇒ b = 0,0725(mol)
=> nAg = 1,615 (mol) ⇒ m = 174,42(g)
Chú ý: Đây là một bài toán khó khi phải biện luận để tìm được giá trị lớn nhất. Nếu không làm theo cách biện luận ta có thể thử các trường hợp về giá trị của M trong khoảng từ 39,2272 đến 88. Với giá trị nào của M mà a đạt giá trị lớn nhất thì giá trị đó thỏa mãn. Chú ý cả 2 anđehit đều no, đơn chức, mạch hở.
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 59,4
B. 64,8
C. 112,8
D. 124,2
Chọn C
nC2H2 pư = 0,5.60/100 = 0,3 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
0,3 0,3
Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3:
0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2
m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam