1.cho sinx + cosx =m. tính theo m giá trị của M=sinx.cosx
2. trên đg tròn lượng giác gốc A, cho sđ AM=anfa + k2pi, k thuộc Z. xác định ***** trí của M khi sinanfa=căn 1-cos2 anfa
Trên đường tròn lượng giác, với điểm gốc A, hãy xác định các điểm M mà số đo của cung AM bằng x (rad) tương ứng đã cho ở trên và xác định sinx, cosx (lấy π ≈ 3,14)
Cho \(sinx+cosx=m\) Tính theo m giá trị biểu thức
\(a,A=sinx.cosx\\ b,B=\left|sinx-cosx\right|\\ c,C=sin^4x+cos^4x\\ d,D=tan^2x+cot^2x\)
a: A=(sinx+cosx)^2-1=m^2-1
b: B=căn (sinx+cosx)^2-4sinxcosx=căn m^2-4(m^2-1)=căn -3m^2+4
c: C=(sin^2x+cos^2x)^2-2(sinx*cosx)^2=1-2m^2
D) tan2x + cot2x
= (1 - 2)(-sin2x/2 + 1/2)2):(-sin2x/2 + 1/2)2
= (1 - 2sin2x)/sin2x.cos2x
= (m2 - 3)/2
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ cung AM = α (0 < α < π/2). Gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo các cung AM1, AM2, AM3.
Gọi m m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (sinx)^6 + (cosx)^6 + sinx.cosx tính M-m
Bài 1:Cho AB là đường kính của đường tròn ( O ;R). C là 1 điểm thay đổi trên đường tròn ( c khác a và b ) , kẻ AH vuôn góc với AB tại H. Gọi I là trung điểm của Av , OI cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ( O; R) tại M, MB cắt CH tại K biết ab=10, cb =5 . Xác định vị trí của điểm C để chu vi tam giác ACB đạt giá trị lớn nhất? Tìm giá trị lớn nhât đó theo R.
Bài 2: cho biểu thức B=(ax^4 +ax^4 - 5x^3 +5x - 2)^2 +2014
Tính giá trị của B khi x = 1/2. căn của "căn 2" - 1 / "căn 2" +1
Số các giá trị thực của tham số m để phương trình (sin x-1)(2cos^2 x - (sinx -1)(2 cos 2 x –(2m+1)cosx+m)=0 có đúng 4 nghiệm thực thuộc đoạn 0 ; 2 π là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Vô số.
Đáp án B.
PT: cos x = 1 2 có 2 nghiệm thuộc trên đoạn 0 ; 2 π do đó để PT đã cho có 4 nghiệm thực thuộc đoạn 0 ; 2 π thì
TH1: m= cosx có 1 nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π
TH2: m= cosx có 2 nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π trong đó có 1 nghiệm trùng
Vậy m= -1; m=0.
Cho đoạn thẳng AB cố định, điểm C thuộc AB, vẽ đg tròn (A; AC) và (B; BC) . Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN của 2 đg tròn, M thuộc (A) N thuộc (B). Kẻ tiếp tuyến chung trong của 2 đg tròn tại C cắt MN tại K.
a, chứng minh AK vuông góc vs MC
b, xác định vị trí điểm C để diện tích tứ giác ABMN có giá trị lớn nhất
Cho nửa đường tròn (O) có tâm O và đường kính AB=2R. Gọi M, N là hai điểm di động trên nửa đường (O) sao cho M thuộc cung AN và tổng khoảng cách từ A, B đến MN bằng \(R\sqrt{3}\). Gọi I là giao điểm của các đường thẳng AN và BM; K là giao điểm của AM và BN.
a) Chứng minh K, M, I, N cùng thuộc một đường tròn (C).
b) Tính độ dài MN và bán kính đường (C) theo R
c) Xác định vị trí M, N sao cho tam giác KAB có diện tích lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó theo R.