tính thể tích khí H và O ở điều kiện tiêu chuẩn cần tác dụng với nhau để tạo thành 1,8 g nước
Cho 1,12 lít hiđrô tác dụng hết với khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được nước.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng
c)Tính khối lượng nước tạo thành nếu hiệu suất là 80%
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 1,8 gam nước.
Cho 11.2g sắt tác dụng với axitclohidric(HCL)Tạo thành muối sắt 2 clorua(FeCl2) Và giải phóng khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{5,6}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 8,4g tác dụng với 7,3g HCl tạo thành FeCl2 và giải phóng hiđro a, viết chương trình hóa học sảy ra b, chất nào còn dư ? Còn dư bao nhiêu g c, tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Khi cho 2,4 g kim loại magie tác dụng với 200 dung dịch HCL thấy thanh mg tan dần và có khí thoát ra a.tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. tính khối lượng muối tạo thành c. dung dịch tạo thành có nồng độ bao nhiêu phần trăm d. nếu dùng lượng khí trên tác dụng với 16 g bột đồng oxit thì tạo ra bao nhiêu gam kim loại chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\\ c,m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=2,4+200-0,1.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{202,2}.100\approx4,698\%\\ d,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra đc 1,8 gam nước
\(n_{H_2o}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,1<--0,05<--0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Nước cháy hoàn toàn 4,6gam rượu etylic a)tính thẻ tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn b)tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
TK
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro a)Viết PTHH b) Tính thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng HCL tạo thành d) Tính nồng độ mol của HCL tham gia phản ứng
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
0,2----0,4------------0,2-----0,2
Số mol Fe: nFe = 11,2\56=0,2(mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
=> thiếu điều kieenj ý d)
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)