Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là..
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 0,784
D. 0,336
Đáp án A
Cho từ từ đến X vào 0,02 ml HCl thu được 0,015 mol khí CO2
Giải được số mol HCO3- và CO32- phản ứng là 0,1 và 0,05 mol.
Do vậy trong X HCO3- và CO32- có tỉ lệ số mol là 2:1.
Vì còn CO32- nên kết tủa thu được là BaCO3 0,02 mol.
X chứa NaHCO3 và Na2CO3 với số mol lần lượt là 0,02 và 0,01 mol.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50.
C.0,60.
D. 0,65.
Chọn đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max ⇒ chỉ xảy ra phản ứng:
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50
C.0,60.
D. 0,65.
Đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max
⇒ chỉ xảy ra phản ứng:Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 +2H_2O\\ CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m = 0,5.100 = 50(gam)\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70
B. 9,85
C. 29,55
D. 39,40
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch BA(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị củA m là
A. 29,55
B. 39,40
C. 9,85
D. 19,70
Đáp án D
TA có nCO2 = 0,1 mol; nBA(OH)2 = 0,15 mol
CO2 + BA(OH)2 → BACO3↓ + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
=> mBACO3 = 197.0,1 = 19,7g
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch BA(OH)2 0,2M, thu được m gAm kết tủA. Giá trị củA m là
A. 29,55.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 19,70.
TA có nCO2 = 0,1 mol; nBA(OH)2 = 0,15 mol
CO2 + BA(OH)2 → BACO3↓ + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
⇒ mBACO3 = 197.0,1 = 19,7g ⇒ Chọn D.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,00.
B. 19,70.
C. 10,00.
D. 1,97.
Đáp án C
Vì Ca(OH)2 dư ⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
⇒ mCaCO3 = 0,1 × 100 = 10 gam ⇒ Chọn C
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 7,84
C. 4,48.
D. 6,72.