nguyên tử gồm những loại hạt nào? khi nào vậy thừa Eelectron, khi nào vật thiếu Êlectron
Lực tương tác Cu - lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hidro khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa eelectron và hạt nhân là
A. F/16
B. F/4
C. F/144
D. F/2
Êlectron ở vỏ ngoài của nguyên tử không có tính chất nào sau đây?
A.
Mang điện tích âm.
B.
Chuyển động quanh hạt nhân
C.
Có khi dịch chuyển khỏi nguyên tử.
D.
Có khi chuyển động tự do trong vật.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O
Đáp án A
Lực tương tác giữa electron và hạt nhân là lực cu-lông nên: F = k e 2 r 2 → r = n 2 . r 0 F = k . e 2 n 4 r 0 2
Khi trên quỹ đạo K thì n = 1 ⇒ F = k e 2 r 0 2 1
Khi trên quỹ đạo có F ' = F 16 ⇔ k e 2 n 4 r 0 2 = F 16 → 1 1 16 k e 2 n 4 r 0 2 ⇒ n = 2
⇒
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O
Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. Êlectron bứt ra khỏi kim loại khi bị nung nóng.
B. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C. Êlectron bứt ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
D. Êlectron bứt ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Êlectron là hạt mang điện tích -1 C.
Hạt êlectron có khối lượng là 9,1.10-31 kg.
Êlectron có thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Êlectron là hạt mang điện tích -1 C.
Hạt êlectron có khối lượng là 9,1.10-31 kg.
Êlectron có thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Phát biểu nào là chính xác?
Hạt tải điện trong kim loại là
A.các êlectron của nguyên tử.
B. êlectron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C.các êlectron hóa trị đã bay tụ do ra khỏi tinh thể.
D.các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Hạt tải điện trong kim loại là các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Đáp án: D