Ở ngô,A:thân cao a:thân thấp b:quả ngắn Bquả dài . quá trình giảm phân xảy ra.hoán vị với tần số 20%. Xác định Kiểu gen
P:\(\dfrac{AB}{ab}x\dfrac{ab}{ab}\) và P\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{Ab}{ab}\)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
A. 51%
B. 24%
C. 32%
D. 16%
P: Ab/aB tự thụ phấn
Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử
→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
Đáp án cần chọn là: C
Gọi A:thân cao, a:thân thấp
B:quả đỏ, b:quả vàng
D:lá dài, d:lá ngắn
Lai thân cao, quả đỏ, lá dài với thân thấp, quả vàng, lá ngắn thu được F1 đồng loạt thân cao, quả đỏ, lá dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỉ lệ:
56.25% thân cao quả đỏ lá dài
18.75% thân thấp quả đỏ lá dài
18.75% thân cao quả vàng lá ngắn
6.25% thân thấp quả vàng lá ngắn
Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng trên
Viết sơ đồ lai ừ P đến F2
Giúp em với ạ !!!
Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài chiếm tỉ lệ:
A. 0,9%.
B. 0,09%.
C. 0,64%.
D. 8,16%.
Đáp án B
Xét Ab/aB x Ab/aB
Kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 10%ab.10%ab = 1%.
Xét DE/de x DE/de
Kiểu hình quả vàng dài (de/de) = 30%de.30%de = 9%.
Kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài = 1%.9% = 0,09%.
Ở một loài gen A:thân cao, gen a: thân thấp, gen B: hoa kép, gen b: hoa đơn, gen D: hoa đỏ, gen d: hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho cây con có tỷ lệ kiểu hình là:
1 thân cao – hoa kép – màu vàng
1 thân cao – hoa đơn – màu đỏ
1 thân thấp – hoa kép – màu vàng
1 thân thấp – hoa đơn – màu đỏ
A. Aa Bd bD x aa bd bd
B. Bb AD ad x bb ad ad
C. Aa BD bd x aa bd bd
D. Bb Ad aD x bb ad ad
Đáp án A
Cao:thấp = 1:1 → Aa × aa
Kép : đơn = 1:1 → Bb × bb
Đỏ:vàng = 1:1 → Dd × dd
P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích mà cho F1 có tỉ lệ kiểu hình :1:1:1:1
→ Di truyền liên kết
Tính trạng kép luôn đi với vàng, đơn đi với đỏ → B liên kết với d và b liên kết với D
Kiểu gen của P là: Aa Bb/bD
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%.
B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%.
C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%.
D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%.
2 giao tử hoán vị AB = ab = 10%
2 giao tử liên kết Ab = aB = 40%
Chọn D.
Ở lúa, A:Thân cao, a:Thân thấp, B:Chín sớm, b:Chín muộn.
a,Cho lúa thân cao, chín sớm lai với lúa thân thấp, chín muộn thu F1 gồm 801 thân cao, chín sớm, 799 thân thấp, chín muộn. Xác định kiểu gen P.
b,Cho giao phấn giữa lúa thân cao, chín sớm với nhau, F1 gồm 600 thân cao, chín muộn, 1204 thân cao, chín sớm, 601 thân thấp, chín sớm. Xác định kiểu gen P.
a xét từng cặp tình trạng riêng rể
tình trạng chiều cao cây
thân cây/thân thấp=801/801+799=1:1
tình trạng thời gian chín
chín sớm /chín muộn=801/801+799=1:!
xét chung 2 cặp tình trạng
(1:1)^2=1:1:1:1# tỉ lệ đề bài
=>gen quy định chiều cao cây liên kết với gen quy định thơi gian chín của hạt
ở đời cây thân thấp cho tỉ lệ 1/2
=> ở đời cây con cây thân thấp cho giao từ a=1/2
=>p thân cao cs kg Aa
đời con chưa chín muộn bb cho tỉ lệ 1/2
mà p chưa chín muộn cho g tử b =1/2
p chưa chín sớm có kg Bb
kg của p AB/ab*ab/ab
Cá thể có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen \(\frac{AB}{aB}\) thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% :
P tự thụ phấn: ♂AB//ab x ♀AB//ab
f = 20% ở cả 2 giới.
Kiểu gen AB//aB = AB♂ x aB♀ + aB♂ x AB♀ = 0,4 x 0,1 + 0,1 x 0,4 = 0,08 = 8%.
Xét 1 cá thể có kiểu gen AB/ab, DE/de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B.56,25%
C.18,75%
D.1,44%
Đáp án D
A : cao > a : thấp
B : tím > b : trắng
D : đỏ > d : vàng
E : tròn > e :dài
AB/ab x AB/ab (f=0,2)
=>ab = 0,4 ab = 0,4
=>ab/ab= 0,4 x 0,4 = 0,16 =>A_bb = 0.25 – 0.16 = 0,09
DE/de x DE/de (f=0,4)
=>de = 0,3 de = 0,3
=>de/de= 0,3 x 0,3 = 0,09 => D_ee = 0.25 – 0.09 = 0,16
=>A_bbD_ee = 0,09 x 0,16 = 0.0144 = 1,44%