Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ;y=0,1
=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
Cho 12 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 15 gam
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
\(Mg+2H_2SO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\\ Ca(OH)_2+SO_2 \to CaSO_3+H_2O n_{Mg}=\frac{12}{24}=0,5(mol)\\ n_{SO_2}=n_{Mg}=0,5(mol)\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,5(mol)\\ m_{CaSO_3}=0,5.120=60(g)\\ \to D \)
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
2) Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
a. \(100ml=0,1l\)
\(\rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,4}{0,1}=4mol\)
Vậy tạo muối \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ \(n_{Ca\left(OH_2\right)}< \frac{n_{CO_2}}{2}\)
Vậy \(CO_2\) dư
Theo phương trình \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2g\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=16,2g\)
b. \(m_{dd\text{sau phản ứng}}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd\text{trước phản ứng}}=m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
Vậy khối lượng dd sau phản ứng tăng là \(m_{CO_2}\) phản ứng
\(n_{CO_2\left(\text{p/ứ}\right)}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\)
Vậy \(m_{dd\text{tăng}}=m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
a)
$n_{SO_2} = 0,2(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,15............0,15......0,15.......................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,05.........0,05........................................(mol)
$m = (0,15- 0,05).120 = 12(gam)$
b)
$m_{dd\ tăng} = m_{SO_2} - m_{CaSO_3} = 0,2.64 - 12 = 0,8(gam)$
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 11,2 gam
B. 19,7 gam.
C. 39,4 gam
D. 9,85 gam
Sục 1,12 lít khí SO2 vào 30ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m
SO2 + Ca(OH)2 -- > H2O + CaSO3
nSO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
nCa(OH)2 = 0,03 (mol)
=> SO2 dư ; Ca(OH)2 đủ
=> mCaSO3 = 0,03 . 120 = 3,6 (g)
`n_[SO_2] = [ 1,12 ] / [ 22,4 ] = 0,05 (mol)`
`n_[Ca(OH)_2] = 1 . 0,03 = 0,03 (mol)`
Ta có: `T = [ 0,03 ] / [ 0,05 ] = 0,6`
`=>` Tạo muối `Ca(HSO_3)_2` và `CaSO_3`
`2SO_2 + Ca(OH)_2 -> Ca(HSO_3)_2`
`SO_2 + Ca(OH)_2 -> CaSO_3 ↓ + H_2 O`
Gọi `n_[Ca(HSO_3)_2] = x` ; `n_[CaSO_3] = y`
`=>` $\begin{cases} 2x + y = 0,05\\x + y = 0,03\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x = 0,02\\y = 0,01 \end{cases}$
`=>m_[CaSO_3] = 0,01 . 120 = 1,2 (g)`
Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8 gam
B. 2 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,05\cdot100=5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn D
Sục 4,48 lít khí SO2 (dktc) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{BaSO_3}=\dfrac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(S\right):n_{SO_2}=n_{BaSO_3}+n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}.2\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(HSO_3\right)_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_3}+n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(lít\right)\)