nung hoàn toàn hỗn hợp caco3 và nacl thu được chất rắn khan có khối lượng =78% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính% khối lượng các chất có trong hh ban đầu.
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là
A. 27,41% và 72,59%.
B. 28,41% và 71,59%.
C. 28% và 72%.
D. Kết quả khác.
Khi nung hoàn toàn 30g hỗn hợp C a C O 3 và M g C O 3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
A. 28,41%, 71,59%
B. 71,59%, 28,41%
C. 15,4%, 84,6%
D. 84,6%, 15,4%
Gọi số mol C a C O 3 và M g C O 3 lần lượt là a và b mol
→ 100a + 84b = 30 (gam) (1)
Theo bài ra khối lượng chất rắn sau phản ứng là 30 : 2 = 15 gam
⇒ Chọn A.
Nung 34,5 g hỗn hợp (KClO3; CaCO3) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V (l) khí (đktc). Dẫn khí đó vào bình đựng photpho, lượng photpho cháy trong khí đó là 7,44g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Ta có ptpu phân hủy: 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
CaCO3 -------> CaO + CO2
a) nP=7.44/31=0.24 mol
Pt: 4P+ 5O2 ------> 2P2O5
0.24 0.3
=> 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
0.2 0.2 0.3
CaCO3 -------> CaO + CO2
0.1 0.1
mKClO3= n*M=>0.2*122.5=24.5 g
=> mCaCO3= 34.5 -24.5=10 g
b) chất rắn còn lại là KCl và CaO
mKCl= 0.2*74.5=14.9 g
mCaO= 0.1*56=5.6g
OMG, bài này ko khó đâu, toàn tính theo pthh ko à!!!
Chúc em học tốt!!!( nhớ hậu tạ nha hi hi ......)
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn
hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 27,6g một hỗn hợp gồm Al và Fe trong oxi, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 43,6g. tính khối lượng Al và Fe ban đầu
\(n_{Al} = a ; n_{Fe} = b\Rightarrow 27a + 56b = 27,6(1)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = \dfrac{b}{3}(mol)\\ \Rightarrow 0,5a.102 + \dfrac{b}{3}232 = 43,6(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,4 ; b = 0,3\\ m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam) ; m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 27,6g một hỗn hợp gồm Al và Fe trong oxi, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 43,6g. tính khối lượng Al và Fe ban đầu
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
a
PTHH:
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,5x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}78x+107y=29,2\\102.0,5x+160.0,5y=21,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{78.0,1.100\%\%}{29,2}=26,71\%\\\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{107.0,2.100\%}{29,2}=73,29\%\end{matrix}\right.\)
Giúp em nhanh với ạ:
Tiến hành nung hỗn hợp gồm FeCO3 và ZnCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì tỉ lệ khối lượng giữa chất rắn thu được với khối lượng hỗn hợp muối ban đầu bằng 6,21/9,73. Phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
Gọi số mol FeCO3, ZnCO3 là a, b (mol)
PTHH: FeCO3 --to--> FeO + CO2
a----------->a
ZnCO3 --to--> ZnO + CO2
b--------->b
mbđ = 116a + 125b (g)
msau pư = 72a + 81b (g)
=> \(\dfrac{72a+81b}{116a+125b}=\dfrac{6,21}{9,73}\)
=> 19,8a = 11,88b
=> a = 0,6b
\(\%m_{FeCO_3}=\dfrac{116a}{116a+125b}.100\%=\dfrac{116.0,6b}{116.0,6b+125b}.100\%=35,766\%\)
=> \(\%m_{ZnCO_3}=100\%-35,766\%=64,234\%\)
Với các bài tập chỉ có tỉ lệ và phần trăm, có thể đặt một lượng chất bất kì. Đối với bài này, đặt khối lượng chất rắn thu được là 6,21 gam, khối lượng muối ban đầu là 9,73 gam
FeCO3 → FeO + CO2 ZnCO3 → ZnO + CO2
a a b b mol
mFeCO3 + mZnCO3 = 116a + 125b = 9,73 gam
mFeO + mZnO = 72 + 81b = 6,21 gam
a = 0,03 mol; b = 0,05 mol