Cho 5,6g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl . Cho 11,1g muối clorua kim loại đó . Cho biết tên kim loại đó ( Biết kim loại có hóa trị tối đa là III)
Cho 5,6g oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCL cho 11,1g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại đó
Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a
\(A_2O_a\left(\dfrac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\dfrac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)
\(n_{A_2O_a}=\dfrac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ACl_a}=\dfrac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)
⇔ A = 20a
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2 ; A = 40
Vậy kim loại đó là Ca
Cho 5,6g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl thu được 11,1g muối clorua của kim loại đó. Hãy cho biết tên kim loại
Gọi CTHH của oxit kim loại : AxOy ( x,y khác 0)
=> Hóa trị của kim loại \(\dfrac{2y}{x}=a\) (1)
PTHH: AxOy + 2yHCl ------> \(xACl_{\dfrac{2y}{x}}\)+ yH2O
Theo bài ra: n\(A_xO_y\)= \(\dfrac{5,6}{xA+16y}\) (mol)
Theo PTHH: n\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = \(x.n_{A_xO_y}\)= \(\dfrac{5,6x}{xA+16y}\) (mol)
m\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = 11,1 = \(\dfrac{5,6x}{xM+16y}.\left(A+\dfrac{2y}{x}.35,5\right)\)
=> 5,6x(A+ \(\dfrac{71y}{x}\) ) = 11,1. (xA + 16y)
<=> 5,6xA + 397,6y = 11,1xA + 177,6y
<=> 5,5xA = 220y
<=> A = \(\dfrac{220y}{5,5x}=\dfrac{110.2y}{5,5.x}\)
Từ (1) => A= \(\dfrac{110}{5,5}a\) = 20a
Từ đó ta lập bảng:
a | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
A | 20 | 40 | 60 | \(\dfrac{160}{3}\) |
Loại | Nhận | Loại | Loại |
Vậy A là Ca
=> CTHH : CaO
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO
B. MgO
C. CuO
D. Al2O3
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO.
B. MgO.
C. CuO.
D. Al2O3.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
=> M = 24 Mg
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO.
B. MgO.
C. CuO.
D. Al2O3.
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO.
B. MgO.
C. CuO.
D. Al2O3.
Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại đó?
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình
Gọi x là hóa trị của kim loại M
PTHH: \(M_2O_x+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
Theo PTHH: \(2n_{M_2O_x}=n_{MCl_x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{5,6\cdot2}{2M+16x}=\dfrac{11,1}{M+35,5x}\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=40\) (Canxi)
Vậy công thức oxit cần tìm là CaO
Giả sử oxit kim loại là R2On (n là hóa trị của R)
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
(g) (2R+16n) 2.(R + 35,5n)
(g) 5,6 11,1
=> 11,1.(2R + 16n) = 5,6.2(R + 35,5n)
=> R = 20n
D n là kim loại nên n có giá trị 1,2,3
Với n = 2 thì R = 40 => Ca
Vậy oxit là CaO
Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hoá trị tối đa là III.Giúp mình với. Mình tick cho. Thanks các bạn nhiều
Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x
Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox
Phương trình hóa học :
R2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2O
(2MR+16x) 2(MR+35,5x)
5,6 (g) 11,1 (g)
Với x = 1 \(\rightarrow\) R = 20 (loại)
x = 2 \(\rightarrow\) R = 40 (canxi)
x = 3 \(\rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là canxi (Ca)
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{MCl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{2,24}{M} = \dfrac{6,5}{M + 35,5n}$
$\Rightarrow M = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Sắt