Nung a gam KMnO4 sau một thời gian còn lại 29.36g chất rắn cà thu được và thu được V lit H2 (đktc) và dung dịch X. Trong X có 12g NaOH và 34.2g Ba(OH)2. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính V
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)
Cho 250 ml dung dịch FeCl2 0,2M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m. b) Tính CM của các chất trong dung dịch X (coi V không đổi).
a,\(n_{FeCl_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,05 0,05 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0.125}{2}\) ⇒ FeCl2 pứ hết;NaOH dư
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Mol: 0,1 0,1
⇒ m=mFeO = 0,1.72 = 7,2 (g)
b,\(C_{MNaOHdư}=\dfrac{0,125-0,1}{0,5}=0,05M\)
\(C_{MNaCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và có 3,36 lit khí H2 đktc. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7
B. 45,6
C. 48,3
D. 57,0
Chọn C
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn , mà sau phản ứng + NaOH có khí
=> Al dư => Fe3O4 hết
8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe
Khi Sục CO2 : NaAlO2 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,5 mol
Mà nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,2 mol
=> nFe3O4 = 0,15 mol
Hỗn hợp ban đầu có 0,5 mol Al và 0,15 mol Fe3O4
=> m = 48,3g
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 50,27 gam muối và thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại phần rắn Z không tan. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,032 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6. Phần trăm khối lượng Al đã phản ứng là
A. 50,0%.
B. 66,7%.
C. 75,0%.
D. 83,3%.
Đun nóng m gam hội Fe với bột lưu huỳnh, trong bình kin không có không khí. Sau một thời gian thu được 4 gam rắn X có Fe, S và FeS. Hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch H2SO4 nóng thu được 3,36 lit khi SO2 (đktc), Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính m.
Cho 250 ml dung dịch FeCl2 0,2M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rån. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m. b) Tính Cu của các chất trong dung dịch X (coiV không đổi)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần một hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe, Al2O3
B. Fe2O3, Fe, Al2O3
C. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
D. Fe, Al2O3