đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hh Cu và Mg trong õi thu được hh oxit trong đó 20% là magie oxit và 80% là đồng (II) oxit về khối lượng. Xác định số gam mỗi kim loại trong hh đầu
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
a/ Gọi x và y là số mol của Cu và Mg ban đầu.
Ta có: 64x + 24y = 7.6 g
<=> 8x + 3y = 0.95 (1)
2Cu + O2 ---------------> 2CuO
x ------------------------------ x mol
2Mg + O2 ---------------> 2MgO
y ------------------------------ y mol
Từ 2 ptpứ ta có KL hỗn hợp sau pứ là: m = 80x + 40y
Vì KL MgO chiếm 20% KL hỗn hợp nên:
\(\dfrac{40y}{80x+40y}\) = 20% = 0.2
<=> 40y = 0.2(80x + 40y)
<=> 40y = 16x + 8y
<=> 32y = 16x
<=> x = 2y. Thế vào (1) ta có:
<=>8.2y + 3y = 0.95
<=> 19y =0.95
<=> y = 0.05 mol.
===> x = 2.0.05 = 0.1 mol.
Vậy khối lượng Mg: m = 0.05.24 = 1.2 g
mCu: m = 7.6 - 1.2 = 6.4 g.
b/
2HCl `+ `CuO -------> CuCl2 + H2O
0.2 <--- 0.1 mol
2HCl ` + `MgO ------> MgCl2 + H2O
0.2 <----- 0.1 mol
Từ 2 pt trên ta tính lượng axit HCl nguyên chất cần dùng: n = 0.2 + 0.2 = 0.4 mol.
=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8l=800ml
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch H2SO4 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 loãng cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
a) Gọi số mol Cu, Mg là a, b (mol)
=> 64a + 24b = 7,6 (1)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a---------------->a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b------------------>b
=> \(\%MgO=\dfrac{40b}{80a+40b}.100\%=20\%\)
=> a = 2b (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,1--->0,1
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,05--->0,05
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,05}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
\(a,Đặt:n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\Rightarrow m_{MgO}=40a\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=40a.4=160a\left(g\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{160}{80}a=2a\left(mol\right)\\ m_{Cu,Mg}=7,6\left(g\right)\\ \Leftrightarrow64.2a+24a=7,6\\ \Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=24.0,05=1,2\left(g\right);m_{Cu}=64.2a=128.0,05=6,4\left(g\right)\\ b,MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+n_{CuO}=a+2a=3a=3.0,05=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
Gọi công thức tổng quát của oxit đó là MO
PTHH:Mo+2HCl->MCl2+H2O(1)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O(2)
nHCl=0.1*3=0.3(mol)
Gọi nCuO là x
Ta có:nMO/nCuO=2->nMO=2x(mol)
Theo pthh(1):nHCl:nMO=2->nHCl(1)=2*2x=4x(mol)
Theo pthh(2):nHCl:nCuO=2->nHCl(2)=2*x=2x(mol)
Ta có:4x+2x=0.3
<->6x=0.3
->x=0.05(mol)
mMo=12.1-(80*0.05)=8.1(g)
nMo=2*0.05=0.1(mol)
Khối lượng mol Mo=8.1:001=81(g/mol)
->M=81-16=65(g/mol)->M là Zn
b)mCuO=0.05*80=4(g)
mZnO=0.1*81=8.1(g)
Bạn tự tính % ra nhé ^^
Đốt cháy hoàn toàn 2,16 g kim loại R trong khí Oxy thu được 4,01 oxit của kim loại dẫn duy nhất .công thức hh của oxit là
Đốt cháy 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi thu được 1 hỗn hợp oxit gồm 20% MgO và 80% CuO về khối lượng. tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài này ta hiểu là pứ đã hết CuSO4, và Cu tạo thành đã bám vào đinh, nên khối lượng chiếc đinh mới tăng, và Fe pứ đã tan vào dung dịch.
Gọi x là số mol fe đã pứ. x > 0
`
Fe + CuSO4 =-------------------> FeSO4 + Cu
x -------- x ----------------------------------------... x mol
`
Vậy KL tăng sau pứ là do hiệu giữa KL Cu bám vào và KL Fe đã tan ra. m = 0.8 = 64x - 56x
<=> x = 0.1 mol
KL Cu m= 64*0.1 = 6.4 g
KL Fe pứ: m = 56*0.1 5.6 g
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu: C = 0.1/0.2 = 0.5 M
BÀI 7 :Dùng khí hiđro (ĐKTC) lấy vừa đủ khử hoàn toàn 12g hhX gồm Đồng (II)oxit và Sắt (III)oxit (trong đó Đồng IIoxit chiếm 33,(3)% khối lượng) thì thu được hh Y gồm2 kim lọai Đồng và Sắt .
a-Tính thành phần khối lượng hh X và hhY.
b-Tốn hết mấy lit khí Hidro .
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,05-----0,15------0,1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,05---0,05-----0,05
ta có CuOchiếm 33,3%
=> m CuO=12.\(\dfrac{33,3}{100}\)= 4g
=>n CuO=\(\dfrac{4}{80}\)=0,05 mol
=>m Fe2O3=12-4=8g
->n Fe2O3=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>VH2= 0,2.22,4=4,48l
=>m Y=0,1.56+0,05.64=8,8g
đốt cháy hoàn toàn 9.2 g HH gồm Al, Zn bằng HH khí A chứa O2 và O3 có tỉ khối với H là 20, thu được 13,2 g oxit. Phần trăm của nhôm trong hh ban đầu là bao nhiêu. Kính nhờ anh chị và các bạn giúp em....em cảm ơn nhiều lắm
Nguyễn Hải Băng, em cảm ơn nhiề lắm ạ !!!
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hh Zn và Al thì cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
Gọi số mol Zn, Al là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 18,4 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
a-->0,5a
=> 0,5a + 0,75b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{18,4}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{18,4}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
\(2Zn+O_2\rightarrow 2ZnO \)
\(4Al+3O_2\rightarrow 2Al_2O_3 \)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol) \)
\(Theo PT : x = 0,2 mol ; y = 0,2 mol \)
\(\%\)\(m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{18,4}.100\)\(\%\)\(=70,65 \)\(\%\)
\(\%\)\(m_{Al}=100\)\(\%\)\(-70,65=29,35\)\(\%\)