hòa tan hết 4,0 gam oxit kim loại M cần vừa đủ 100ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 0,25 M và HCl 1,0 M. Tìm CTPT của oxit kim loại M
Hòa tan hết 4,0 gam oxit kim loại M cần vừa đủ 100ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 0,25 M và HCl 1,0 M. Tìm CTPT của oxit kim loại M
nH2SO4=0,1.0,25=0,025(mol)
nHCl=0,1.1=0,1(mol)
Đặt M có hóa trị x (x: nguyên dương)
M2Ox + x H2SO4 -> M2(SO4)x + x H2O
0,025/x_____0,025(mol)
M2Ox + 2x HCl -> 2 MClx + x H2O
0,05/x____0,1(mol)
=> nM2Ox= 0,025/x + 0,05/x = 0,075/x (mol)
=>M(M2Ox)= 4: 0,075/x= 160/3. x
Xét các TH thấy x=3 và M(M2Ox)=160(g/mol) là hợp lí
=> M là sắt (Fe=56)=> CTPT oxit kim loại M là Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại M (hóa trị n) cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định M và CTHH của oxit.
\(n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)\\ M_2O_n + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2O\\ n_{M_2O_n} = \dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,1}{n}(2M + 16n) = 9,4\\ \Rightarrow M = 39n\)
Với n = 1 thì M = 39(Kali)
CTHH của oxit : K2O
Hòa tan hoàn toàn 10,2(g) 1 oxit kim loại M cần 331,8(g) dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Tìm CTPT của oxit kim loại
gọi CTPT oxit R2O3
ta có PTHH: R2O3+3H2SO4 -> R2(SO4)3+3H2O
khối lượng muối trg dd sau phản ứng
mR2(SO4)3= 34,2 g
lập pt toán học
10,2/2R+48=34,2/2R+288
=>R=27(Al)=>CTPT oxit: Al2O3
Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 72,5.
B. 155,0.
C. 145,0.
D. 125,0.
Giải thích: Đáp án C
nHCl = 0,8.1 = 0,8 (mol) ; nH2SO4 = 0,8 (mol)
Vì phản ứng vừa đủ => mmuối = mKL + mCl- + mSO42- = 39,8 + 0,8.35,5 + 0,8.96 = 145 (g)
Hòa tan 32,4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó vào nước thì thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 58,8 gam H2SO4. Tìm kim loại và CTHH của oxit.
\(n_A=x\left(mol\right)\\ n_{A_2O}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=xA+y\left(2A+16\right)=32.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow Ax+2Ay+16y=32.4\)
\(\Rightarrow A\left(x+2y\right)+16y=32.4\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58.8}{98}=0.6\left(mol\right)\)
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(A_2O+H_2O\rightarrow2AOH\)
\(n_{AOH}=x+2y\left(mol\right)\)
\(2AOH+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2O\)
\(1.2..............0.6\)
\(\Rightarrow x+2y=1.2\left(2\right)\left(0\le y\le0.6\right)\)
\(\text{Thay}\left(2\right)\text{vào }\left(1\right):\)
\(1.2A+16y=32.4\)
\(\Rightarrow16y=32.4-1.2A\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{32.4-1.2A}{16}\)
\(0\le y\le0.6\)
\(\Leftrightarrow0\le\dfrac{32.4-1.2A}{16}\le0.6\)
\(\Leftrightarrow19\le A\le27\)
\(A=23\)
\(A:Na.Oxit:Na_2O\)
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO
B. FeO
C. CaO
D. BaO
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
D. BeO
B. MgO
C. CaO
D. BeO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Đáp án B
R + HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol → = 0,2 mol → = 32
Theo tính chất của ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.