Cho em hỏi,nếu cô cạn dung dịch gồm Fe3+, Al3+, S042-, N03- và H+ có axit bay hơi không ạ? Nếu có, thì là axit nào ạ? Em cảm ơn ^^
Thầy cho em hỏi 2 ý của vấn đề ăn mòn kim loại: 2 trường hợp dưới đây có xảy ra ăn mòn điện hóa?
- Cho hỗn hợp Zn, Cu tác dụng với khí Cl2
( nếu Zn + Cl2 ----> dung dịch ZnCl2 là dung dịch chất điện ly thì có ăn mòn đúng không ạ. Hay cần phải nói thêm
là Cu tiếp xúc trực tiếp với Zn hoặc nối dây thì mới ăn mòn điện hóa ạ?)
- Cho miếng gang (Fe,C) vào khí HCl (trong không khí ẩm thì gang bị ăn mòn, còn trong axit thì gang có bị không ạ?)
em cảm ơn thầy!
Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là:
1) Các điện cực phải khác nhau.Ví dụ như Fe và Zn. Kim loại mạnh là cực âm và bị ăn mòn nhanh chóng
2) Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn) và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly
Trường hợp thứ nhất của em, không phải là ăn mòn điện hóa vì không nói rõ Cu, Zn có tiếp xúc với nhau hay không, hơn nữa khí Cl2 thì không thể tạo ra dung dịch điện ly được.
Trường hợp thứ 2 cũng vậy, vì HCl là khí thì cũng không có dung dịch điện ly để xảy ra ăn mòn điện hóa, nếu là dung dịch HCl thì sẽ là ăn mòn điện hóa.
Ai giúp em bài này với được không ạ em đang cần gấp, em cảm ơn nhiều lắm ạ
Cho m gam hỗ hợp X gồm Mg và FeCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A bay ra (đktc). Biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 15
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đ, nóng, dư thì thu đượ bao nhiêu lít hỗn hợp khí SO2 và CO2 (đktc)?
\(a) n_{CO_2} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ n_A = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta có :
a + b = 0,3
44a + 2b = 0,3.2.15
Suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ FeCO_3 + H_2SO_4 \to FeSO_4 + CO_2 + H_2O\\ \)
n Mg = n H2 = 0,1(mol)
n FeCO3 = n CO2 = 0,2(mol)
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{0,1.24 + 0,2.116}.100\% = 9,375\%\\ \%m_{FeCO_3} = 100\%-9,375\% = 90,625\%\)
b)
Bảo toàn nguyên tố C : n CO2 = n FeCO3 = 0,2(mol)
Bảo toàn e : 2n SO2 = 2n Mg + n FeCO3
=> n SO2 = (0,1.2 + 0,2)/2 = 0,2(mol)
=> V khí = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96 lít
3.2) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III vào dung dịch axit HCl thu được dung dịch X và 5.6l khí (đktc). Nếu cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
GIÚP T VỚI Ạ!!
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,25.2 = 0,5 (mol)
=> nCl = 0,5 (mol)
mmuối = mKL + mCl = 9,2 + 0,5.35,5 = 26,95 (g)
Cho em hỏi các anh chj nhe ( em lớp 5)
Oxit là cái gì ạ, có cùng họ hàng với axit ko ạ, nó có ăn mòn ko?
em cảm ơn anh chj nếu trả lời đc
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy
Chắc là Oxit không ăn mòn á , bạn có thể nghiên cứu trên mạng về õit
Oxit axit là oxit của Phi kim .
Phi kim : ví dụ : S(Lưu huỳnh) ,N(Nitơ) ,C(Cacbon) ,P(Photpho) ...
Các loại oxit axit : ví dụ : \(SO_2,SO_3,NO,CO,CO_2,P_2O_5\)
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X
A. 48,19%
B. 38,57%
C. 21,43%
D. 25,71%
Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X
A. 48,19%
B. 38,57%
C. 21,43%
D. 25,71%
Giải thích: Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 11,5 gam.
B. 14,25 gam.
C. 12,6 gam.
D. 11,4 gam.
Chọn C.
Theo đề:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì chất rắn thu được gồm C6H8O4Na2 (0,06) và NaOH dư (0,03).
Cho em hỏi thầy cô, anh chị hay bạn nào có những câu hỏi khó về phần Hô hấp thực vật 11 không ạ??? Nếu có để lại câu hỏi (để lại câu trả lời càng tốt ạ) dưới phần cmt, Em cảm ơn ạ.
Câu 1: Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì?
Đáp án: Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp,tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp.
Câu 2: Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Đáp án: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM,điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây à năng suất thấp.
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp Ygồm khí và hơi. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 10,12
B. 12,21
C. 13,76
D. 12,77
Đáp án : D
Do số mol axit acrylic C3H4O2 = axit propanoic C3H6O2 => Qui về dạng axit adipic C6H10O4
=> hỗn hợp gồm x mol C6H10O4 ; y mol C2H5OH
+) Thí nghiệm đốt cháy X : Do Z đun nóng có kết tủa => phản ứng tạo 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO2 = nOH- - nCO3 = 0,7 – 0,27 = 0,43 mol
Bảo toàn C : 6x + 2y = 0,43
mX = 146x + 46y = 10,33g
=> x = 0,055 mol
=> nKOH dư = 0,12 – 0,055.2 = 0,01 mol
=> phản ứng tạo muối: (CH2)4(COOK)2
=> mrắn = mmuối + mKOH = 12,77g