Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với một lượng dư AgNO3 thu được kết tủa có khối lượng gấp 2 lần khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng muối NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với một lượng dư AgNO3 thu được kết tủa có khối lượng gấp 2 lần khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng muối NaCl trong hỗn hợp ban đầu??
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
x.............x.................x.............x
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
y.............y.................y.............y
Ta có pt: mAgCl + mAgBr = 2(mNaCl + mNaBr)
143,5x + 188y = 2*(58,5x + 103y)
Lập tỉ lệ tìm giá trị x/y
Cho 16,15 gam hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu
được 33,15 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36,22%. B. 63,78%. C. 58,12%. D. 66,54%.
Giúp mình với, mình đang cần gấp ạ
\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl:a\left(mol\right)\\KBr:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 58,5a + 119b = 50(1)
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
b.......................b...................(mol)
Suy ra: 58,5a + 74,5b = 40,1(2)
Từ (1)(2) suy ra \(a = 0,402 ; b = 0,222\\ \Rightarrow m_{NaCl} = 0,402.58,5 = 23,517 ; m_{KBr} = 50 -23,517 = 26,483(gam)\)
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng kết tủa sinh ra bằng khỗi luowngk AgNO3 tham gia phản ứng. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Do bài không cho lượng chất cụ thể nên ta có thể tự chọn lượng chất.
Giả sử: nNaCl = 1 mol và nNaBr = a (mol)
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓
1_______1_______________ 1 (mol)
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ↓
a______a________________ a (mol)
Kết tủa gồm: 1 mol AgCl và a mol AgBr
Khối lượng kết tủa thu được bằng khối lượng AgNO3 pư nên ta có:
mAgCl + mAgBr = mAgNO3 pư
→ 1.143,5 + 188a = 170.(1 + a)
→ a = \(\frac{53}{36}\)
\(\%m_{NaCl}=\frac{58,5.1}{58,5.1+103.\frac{53}{36}}.100\%=27,84\%\)
\(\%m_{NaBr}=100\%-27,84\%=72,16\%\)
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
*Lưu ý : Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Gọi x, y là số mol của NaBr và KI
\(Br_2+2KI\rightarrow2KBr+I2\)
y/2........y.............y..........y/2
hỗn hợp muối sau pứ : 103x+119y=22 (1)
hỗn hợp muối ban đầu : 103x+166y=26.9 (2)
Từ (1),(2) giải hệ tìm được x, y => khối lượng muối của hỗn hợp ban đầu
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó Số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,788 lần.
B. 1,488 lần.
C. 1,688 lần.
D. 1,588 lần.
Đáp án C
Gọi
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, Al, K và S ta có:
Nên
Đáp án C
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,588 lần
B. 1,788 lần
C. 1,488 lần
D. 1,688 lần
Đáp án : D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và (1 – x) mol K2SO4
=> tổng số mol các nguyên tố
= nAl + nK + nS + nO = 2x + 2.(1 – x) + (3x + 1 – x) + 4.( 3x + 1 – x) = 10x + 7
=>nO = nngto.%nO
=> 4.(3x + 1 – x) = (10x + 7).20/31
=> x = 1/3 mol
=> mhh đầu = 230g
Khi phản ứng với BaCl2 thì nBaSO4 = nSO4 = 3x + 1 – x = 5/3 mol
=> mBaSO4 = 388,3g
=> mBaSO4 : mhh = 1,688 lần