Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Giả sử đồ thị hàm số y=x3 -3mx2+3(m+6)x+1 có hai cực trị. khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình là:
Cho hàm số y= -x3+3mx2-3m-1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x+8y-74=0.
A. m=1
B. m=- 2
C. m= -1
D. m=1
Ta có
Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị khi m khác 0.
Khi đó gọi A( 0 ; -3m-1) và B( 2m ; 4m3-3m-1) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Suy ra trung điểm của AB là điểm I ( m ; 2m3-3m-1) và A B → = ( 2 m ; 4 m 3 ) = 2 m ( 1 ; 2 m 2 )
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u → = ( 8 ; - 1 ) .
Ycbt
Chọn D.
Biết đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 1 có hai điểm cực trị A,B . Khi đó phương trình đường thẳng AB là
A. y = x -2
B. y = 2x -1
C. y = -2x +1
D. y = -x + 2
Biết đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 1 có hai điểm cực trị A, B . Khi đó phương trình đường thẳng AB là:
A. y = x-2
B. y = 2x - 1
C. y = -2x + 1
D. y = -x + 2
Chọn C
Đường thẳng AB qua A(1; -1) và có vecto chỉ phương A B → - 2 ; 4 suy ra 1 vecto pháp tuyến là n → 2 ; 1
Phương trình đường thẳng AB là:
2(x - 1) + 1.(y + 1) = 0 hay 2x + y - 1 = 0
Cho hàm số y = x 3 + ax 2 + bx + 1 và giả sử A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số. Khi đó điều kiện để đường thẳng AB đi qua gốc tọa độ O 0 ; 0 là
A. ab = 2
B. ab = 9
C. a = 0
D. a = 3b