Bài 1 :số cặp số nguyên (x,y)thỏa mãn
x+y+xy=3
bài 2:số cặp số nguyên dương a và b thỏa mãn:
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
Mình chỉ cần kết quả thui
làm thế nào để ấn được giá trị tuyệt đối ở đây zợ?
bài 1: cho x, y thỏa mãn \(\frac{3x-y}{x+1}=\frac{1}{2}\)giá trị của tỉ số \(\frac{x}{y}bằng\)
(kết quả là phân số tối giản)
Bài 2:Giá trị của x thỏa mãn:
\(\frac{2x+3}{5x+2}=\frac{4x+5}{10x+2}\)
Bài 3: Số cặp số nguyên(x,y) thỏa mãn
x+y+xy=3
Bài 4: Số cặp số nguyên dương a,b thỏa mãn\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
Mình chỉ cần kết quả thui
TRẢ LỜI ĐÚNG LIKE CHO
1. \(\frac{x}{y}=\frac{7}{17}\)
3. Có 6 cặp
4. 0 có cặp nào hết
Câu 2 mình không biết nha. Thông cảm
Bài 1
a,So sánh hai số sau \(4^{127}\)và \(81^{43}\)
b, Tìm số nguyên x thỏa mãn \(\frac{3}{1}+\frac{3}{3}+\frac{3}{6}+\frac{3}{10}+...+\frac{3}{x.\left(x+1\right):2}=\frac{2015}{336}\)
Bài 2
Cho phân số \(A=\frac{6n+1}{4n+3}\)(với b nguyên)
a Tìm giá trị n nguyên âm để A có giá trị là số nguyên
b, Tìm giá trị n để A là phân số không rút gọn được
Bài 3
a,Tìm các cặp giá trị x,y nguyên thỏa mãn \(\frac{x}{8}-\frac{2}{2y+3}=\frac{7}{12}\)
b, Cho phép toán * thỏa mãn với hai số tự nhiên a và b ta có a*b= 3a+\(b^a\)Tìm các số nguyên tố x,y sao cho 2*x+y*4-8 cũng là số nguyên tố
chho trước 3 số nguyên dương a,b,k 2 số nguyên dương x,y là đặc biệt nếu thỏa mãn a<= x^2,a<=b, a<=y^3,a<=b và giá trị tuyệt đói x^2-y^3 nhỏ hơn hoặc bằng k. Tìm số lượng các cặp đặc biệt
(làm ơn giúp đỡ mình cần nó trước ngày 29/1) :((
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b,k,x,y,dem=0;
int main()
{
cin>>a>>b>>k;
for (x=1; x<=k; x++)
{
for (y=1; y<=k; y++)
{
if (a<=x*x && a<=b && a<=y*y*y && a<=b) dem++;
}
}
cout<<dem;
return 0;
}
Bài 1: Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: x2 - 2xy - x + y + 3 = 0
Bài 2: Giải phương trình nghiệm nguyên: ( y2+1 )( 2x2+x+1) = x+5
Bài 3: Cho các số thực dương a,b thỏa mãn a + b = 2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : P = \(\frac{a}{\sqrt{4-a^2}}+\frac{b}{\sqrt{4-b^2}}\)
1. Ta có: \(x^2-2xy-x+y+3=0\)
<=> \(x^2-2xy-2.x.\frac{1}{2}+2.y.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+y^2-y^2-\frac{1}{4}+3=0\)
<=> \(\left(x-y-\frac{1}{2}\right)^2-y^2=-\frac{11}{4}\)
<=> \(\left(x-2y-\frac{1}{2}\right)\left(x-\frac{1}{2}\right)=-\frac{11}{4}\)
<=> \(\left(2x-4y-1\right)\left(2x-1\right)=-11\)
Th1: \(\hept{\begin{cases}2x-4y-1=11\\2x-1=-1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=-3\end{cases}}\)
Th2: \(\hept{\begin{cases}2x-4y-1=-11\\2x-1=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
Th3: \(\hept{\begin{cases}2x-4y-1=1\\2x-1=-11\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=-5\\y=-3\end{cases}}\)
Th4: \(\hept{\begin{cases}2x-4y-1=-1\\2x-1=11\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\y=3\end{cases}}\)
Kết luận:...
2. \(y^2+1\ge1>0;2x^2+x+1>0\) với mọi x; y
=> x + 5 > 0
=> \(y^2+1=\frac{x+5}{2x^2+x+1}\ge1\)
<=> \(x+5\ge2x^2+x+1\)
<=> \(x^2\le2\)
Vì x nguyên => x = 0 ; x = 1; x = -1
Với x = 0 ta có: \(y^2+1=5\Leftrightarrow y=\pm2\)
Với x = 1 ta có: \(y^2+1=\frac{3}{2}\)loại vì y nguyên
Với x = -1 ta có: \(y^2+1=2\Leftrightarrow y=\pm1\)
Vậy Phương trình có 4 nghiệm:...
cho trước 3 số nguyên dương a,b,k 2 số nguyên dương x,y là đặc biệt nếu thỏa mãn a<= x^2,a<=b, a<=y^3,a<=b và giá trị tuyệt đói x^2-y^3 nhỏ hơn hoặc bằng k. Tìm số lượng các cặp đặc biệt
(làm ơn giúp đỡ mình cần nó trước ngày 29/1) (pascal)
uses crt;
var a,b,k,dem,x,y:longint;
begin
clrscr;
readln(a,b,k);
dem:=0;
for x:=1 to k do
for y:=1 to k do
if ((a<=b) and (a<=x*x) and (a<=y*y*y)) then dem:=dem+1;
writeln(dem);
readln;
end.
B1 cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau a+b+c=d+1 và a^2+b^2+c^2=d^2+2d-1 chứng minh rằng (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là số chính phương
B2 cho biểu thức A=\(\frac{x^2}{y^2+xy}\)-\(\frac{y^2}{x^2-xy}\)-\(\frac{x^2+y^2}{xy}\)(xy\(\ne\)0,y\(\ne\)+-x)
A) rút gọn A
b)tính giá trị của A^2 biết x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=3xy
c) chứng minh rằng biểu thức A không nhân giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x,y thỏa mãn điều kiện ở trên
B3 tìm các cặp số (x;y) thỏa mãn điều kiện 4x^2+2y^2-4xy-16x-2y+41=0
1. Số các cặp số nguyên (x,y) thoả mãn x+y+xy=3 là .....
2. Số phần tử của tập hợp các số x thỏa mãn lx-2,5l + l3,5 - xl = 0 là {
3. Số cặp số dương a và b thỏa mãn 1/a - 1/b =1/a-b là
4. cho (x,y) thỏa mãn 2x-3y/x+2y=2/3.Giá trị của tỉ số y/x bằng ...
a) Tìm cặp số x,y nguyên dương thỏa mãn \(x^2+y^2\left(x-y+1\right)-\left(x-1\right)y=22\)
b) Tìm các cặp số x,y,z nguyên dương thỏa mãn \(\dfrac{xy+yz+zx}{x+y+z}=4\)
a) Tập hợp các số nguyên n để A nhận giá trị nguyên, \(A=\frac{44}{2n-3}\)
b) Số các số nguyên x thỏa mãn \(15-|-2x+3|.|5+4x|=-19\)
c) Cặp số nguyên dương (x ; y) thỏa mãn |(x2+2).(y+1)|=9
d) Tìm các số nguyên dương x ; y biết |x-2y+1|.|x+4y+3|=20