Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 thấy cần vừa đủ 5,04 gam Oxi . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%.
B. 4,17%.
C. 2,08%.
D. 3,21%.
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO 3 (dư) trong NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít
Đáp án B
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :
. Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100\%=37,5\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-37,5\%=62,5\%\)
\(b,n_{MgO}=\dfrac{6,4-0,1.24}{40}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,1+2.0,1=0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8(l)\\ c,n_{MgCl_2}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
cho 1,36 g hỗn hợp khí CH4 ,C2H4 tác dụng vừa đủ với 3,584 lít oxi (đktc)
a, viết pthh
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng các khí có trong hỗn hợp
c, tính khối lượng nước hình thành sau phản ứng
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x---------2x-------x---------2x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y-------------3y------2y-------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=1,36\\2x+3y=0,16\end{matrix}\right.\)
=>x=0,05 mol , y=0,02 mol
=>%m CH4=\(\dfrac{0,05.16}{1,36}100\)=58,82%
=>%m C2H4=41,17%
=>mH2O=(0,1+0,04).18=2,52g
a, \(n_{O_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: x 2x 2x
PTHH: C2H4 + 3O2 ---to→ 2CO2 + 2H2O
Mol: y 3y 2y
b,Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=1,36\\2x+3y=0,16\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,05.16=0,8\left(g\right)\Rightarrow\%m_{CH_4}=\dfrac{0,8.100\%}{1,36}=58,82\%\)
\(\Rightarrow\%m_{C_2H_4}=100\%-58,82\%=41,18\%\)
c, \(m_{H_2O}=\left(2.0,05+2.0,02\right).18=2,52\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Chọn A.
Ta có: n Y = n X = 0 , 0555 m o l v à n K O H = 0 , 065 m o l Þ Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,055 mol X cần n O 2 = 0 , 055 . 0 , 5 0 , 1 = 0 , 275 m o l
Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Þ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
Khi đó:
n C (muối) = u-a= 0,085 và → B T H n H (muối) = 2 v + n K O H - b = 0 , 085
Do nC (muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.
Þ Muối gồm
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 57,10%.
B. 55,00%.
C. 54,98%.
D. 42,09%.
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOCCH2COOH và 54,88%.
B. HOOCCOOH và 60,00%.
C. HOOCH2COOH và 70,87%
D. HOOCCOOH và 42,86%
/ Đốt 26,4g hỗn hợp Mg và Cu cần 9,6g khí oxi
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thành phần phần trămtheo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu đươc sau pư.
trả lời gấp dùm mình với ạ