Cho 2,32g Fe3O4 tác dụng với HCl dư thu được dd X.Cho X phản ứng với NaOh dư thu đc kết tủa Y.Nung kết tủa y cho đếnkhi khối lượng không đổi thu đc m g chất rắn.Tính m
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2
Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,6 gam
B. 8,0 gam
C. 9,6 gam
D. 11,2 gam
Đáp án B
Sơ đồ bài toán: F e O F e 2 O 3 F e 3 O 4 → H C l F e C l 2 F e C l 3 → N a O H F e ( O H ) 2 F e ( O H ) 3 → n u n g t r o n g k h ô n g k h í F e 2 O 3
Ta có : nH+ = nHCl = 0,26 mol.
0,26 0,13 mol
=> nO2−=0,13mol.Mà mFe + mO = 7,68 => mFe = 5,6 gam => nFe = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có 2 n F e = n F e 2 O 3 ⇒ n F e 2 O 3 = 0 , 05 mol
=> mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 gam.
Hòa tan 8,3g hh Al và Fe trong V ml dd HCl 2M dư thu đc 5,6l khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính m muối thu đc.
c. Tính V biết thể tích HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
d. Cho dd X tác dụng với NaOH dư thu đc kết tủa. Đem nung nóng kết tủa đến khối lượng kh đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu đc hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu đc dd C, phần không tan D và 0,672 lít H2 ở đktc. Cho dd HCl vào dd C để vừa đủ thu đc kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
2yAl + 3FexOy ---> yAl2O3 + 3xFe (1) Chất rắn B gồm Al2O3, Fe và Al dư (vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy không dư).
0,08 0,04 0,08
Al(dư) + NaOH + H2O ---> NaAlO2 + 3/2H2 (2)
0,02 0,02 0,03 mol
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O (3) Phần không tan D là Fe.
NaAlO2 + HCl + H2O ---> Al(OH)3\(\downarrow\)+ NaCl (4)
2Al(OH)3 ---> Al2O3 + 3H2O (5) (5,1 gam chất rắn là Al2O3).
0,1 0,05 mol
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
0,08 0,12 mol
Theo pt(4) và (5) số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 = 0,1 mol. Do đó số mol NaAlO2 ở pt (3) = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol. Suy ra số mol Al2O3 sinh ra ở pư (1) = 0,04 mol.
Theo pt(6) số mol Fe = 0,08 mol. Như vậy, từ pt (1) ta có: 2y = 3x hay x/y = 2/3. Suy ra: Fe2O3.
m = mAl + mFe2O3 = 27(0,08 + 0,02) + 160.0,04 = 9,1 gam.
Lấy 10 g bột đá có thành phần chính là MgCO3 và CaCO3 cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,296 lít CO2(đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4g chất rắn.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b.Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
=> \(n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,296}{22,4}=0,1025\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2,4}{40}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{MgCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,0425\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,06.84=5,04\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,0425.100=4,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{5,04}{10}.100\%=50,4\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{4,25}{10}.100\%=42,5\%\end{matrix}\right.\)
\(MgCO_3 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + CO_2 + H_2O\) (1)
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\) (2)
\(MgCl_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 + 2NaCl\) (3)
\(Mg(OH)_2 -t^o-> MgO + H_2O\) (4)
\(n_{CO_2}= \dfrac{2,296}{22,4}=0,1025 mol\)
\(n_{MgO}= \dfrac{2,4}{40}=0,06 mol\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2(1)}= n_{MgCl_2}= n_{Mg(OH)_2}=n_{MgO}= 0,06 mol\)\(=n_{MgCO_3}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2(2)}= n_{CO_2} - n_{CO_2(1)}= 0,1025 - 0,06=0,0425 mol\)
Theo PTHH (1): \(n_{CaCO_3}= n_{CO_2(2)}= 0,0425 mol\)
\(m_{MgCO_3}= 0,06 . 84=5,04 g\)
\(m_{CaCO_3}= 0,0425 . 100= 4,25 g\)
b)
%mMgCO3= \(\dfrac{5,04}{10}\). 100%=50,4 %
%mCaCO3=\(\dfrac{4,25}{10}\).100%= 42,5%
Cho 132 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 4,6 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 132
B. 39
C. 272
D. 136
Cho 132 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 4,6 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 132.
B. 39.
C. 272.
D. 136.
Cho 132 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 4,6 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 132.
B. 39.
C. 272.
D. 136.