hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng , dư . kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra , dung dịch thu được chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2 . phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng , dư . kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra , dung dịch thu được chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2 . phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
theo thủy ngĩ thì là 61,50% đóBình Trần Thị
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng , dư . kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra , dung dịch thu được chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2 . phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng , dư . kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra , dung dịch thu được chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2 . phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Vậy % khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 71,37%
B. 28,63%
C. 61,61%
D. 38,39%
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4g Zn(NO3)2 và 8g NH4NO3 . Tìm phần trăm khối lượng Zn trong X:
A. 33,33%
B. 66,67%
C. 61,61%
D. 50,00%
nZn(NO3)2 = 0,6
nNH4NO3 = 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 2nZn = 8nNH4NO3 ⇒ nZn = 0,4
⇒ nZnO = nZn(NO3)2 – nZn = 0,6 – 0,4 =0,2
⇒ %mZn = mZn ÷ mX .100% = 61,61%
Đáp án C.
Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 28,02%
B. 14,29%
C. 14,32%
D. 12,37%
Ta có nZn = nZnO = 0,1 mol, nHNO3 = 0,5 mol
Kết tủa thu được là Zn(OH)2: 0,06 mol
Vậy dung dịch sau phản ứng + KOH chứa K2ZnO2: (0,1 + 0,1 - 0,06) = 0,14 mol và KNO3: (0,74 - 2 × 0,14) = 0,46 mol
Bảo toàn nguyên tố N → nN (Y) + nNH4 + = 0,5 - 0,46 = 0,04 mol
Nếu khí Y chứa 1 nguyên tố N (NO và NO2) → nNH4+ = 0,04 - 0,015 = 0,025
Bảo toàn electron → số electron trao đổi của Y là: 0,1×2−0,025×80,015 = 0 (Vô lý)
Vậy khí Y chứa 2 nguyên tố N (N2, N2O) → nNH4+ = 0,04 - 0,015 × 2 = 0,01 mol
Bảo toàn electron → số electron trao đổi của Y là: 0,1×2−0,01×80,015 = 8 → khí tạo thành là N2O
Bảo toàn khối lượng → mdd = 14,6 + 250 - 0,015 × 44 = 263,94 gam
C% Zn(NO3)2 = (0,2×189/ 263,94 )×100% = 14,32%
Đáp án C
Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa; Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 28,02%
B. 14,29%
C. 12,37%
D. 14,32%
Chọn đáp án D
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%
Hòa tan hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,32%
B. 49,47%
C. 53,37%
D. 56,86%