Cho 16 gam một kim loại X phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 2,5M. Xác định kim loại X, biết X có hoá trị từ I đến III
Cho 16 gam một kim loại X phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 2,5M. Xác định kim loại X, biết X có hoá trị từ I đến III
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
2 M + 2 n H C l → 2 M C l n + n H 2
2/n <…...2 ………..mol
Vậy
⇒ n H 2 = n F e p ư = 0,01275 mol
⇒ V H 2 = 0,01275.22,4 = 0,2856 mol
Nếu n = 1 thì M M = 9 → loại
Nếu n = 2 thì M M = 18 → loại
Nếu n = 3 thì M M = 27 → M là kim loại Al
⇒ Chọn C.
Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.
Khối lượng dung dịch HCl :
m dd = V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam)
n HCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gọi hoá trị của kim loại M là n
Phương trình hoá học của phản ứng :
2M + 2nHCl → 2 MCl n + n H 2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m + m HCl = m muối + m H 2
m = 105,11 + 0,01/2 x 2 - 105 = 0,12g
Theo phương trình hóa học (1) :
n M = 0,01/n mol → 0,01/n x M = 0,12 → M = 12n
Kẻ bảng
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
Vậy kim loại M là Mg.
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ LTL:0,1< 0,5\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ C_{MH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
câu 10:cho 1,8g một kim loại (hoá trị III ) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. xác định kim loại phản ứng :
A.Cr B. Al C. Fe D. Au
câu 11:cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5 M. thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X vừa trượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
câu 12: hoà tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100ml dung dịch HCl 3M. khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 15,56g
C. 166,5g D. 155,6g
Câu 11 :
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + 160b = 20(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.3,5 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a= 0,05 ; b = 0,1
Ta có :
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{20}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -20\% = 80\%$
Đáp án B
Câu 10 : Sửa $1,8 \to 8,1$
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_3}$
$⇒ \dfrac{8,1}{R} = \dfrac{40,05}{R + 35,5.3}$
$⇒ R = 27(Al)$
Đáp án B
Câu 12 :
Gọi $n_{CaO} = a(mol) ; n_{CaCO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + 100b = 11,7(1)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.3 = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,075
Theo PTHH :
$n_{CaCl_2} = a + b = 0,15(mol)$
$m_{CaCl_2} =0,15.111 = 16,65(gam)$
Đáp án A
Cho 14,4 gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL trong dung dịch X và 13,4 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Xác định tên kim loại R. B) Tính nồng độ % của dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{1.2}{n}......1.2...............0.6\)
\(M_R=\dfrac{14.4}{\dfrac{1.2}{n}}=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(R:Mg\)
\(m_{MgCl_2}=0.6\cdot95=57\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.4+146-0.6\cdot2=159.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{57}{159.2}\cdot100\%=35.8\%\)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
Cho 40,8g oxit của một kim loại M có hoá trị III phản ứng với dung dịch HCl tạo thành 106,8g muối và nước. Hãy xác định kim loại M.
Oxit kim loại M : M2O3
$M_2O_3 + 6HCl \to 2MCl_3 + 3H_2O$
2n M2O3 = n MCl3
<=> 2.40,8/(2M + 16.3) = 106,68/(M + 35,5.3)
<=> M = 27(Al)
Vậy kim loại M là Al
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
nMCl3 = 106.8:(MM +35.5 *3)
nM2O3 =40.8 : (MM +16*3) = nMCl3 : 2
=> \(\dfrac{40.8}{^MM.2+16\cdot3}=\dfrac{106.8}{\left(^MM+35,5.3\right)2}\)
=> MM=27
Vậy M là kim loại AL
Bài 8 : Cho 16,25 g kim loại A chưa biết có hoá trị phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 9,125 % . Xác định tên kim loại A ?
Theo gt ta có: $n_{HCl}=0,5(mol)$
$2A+2nHCl-->2ACl_n+nH_2$
Theo phương trình ta có: $n_{A}=\frac{0,5}{n}$
Suy ra $M_{A}=32,5n$
Lập bảng biện luận tìm được A là Zn