Yếu tố 'tiền' trong từ nào sau đây ko cùng nghĩa vs yếu tố còn lại?
A. Tiền tuyến
B. Tiền bạc
C. Cửa tiền
D. Mặt tiền
Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt một câu với mỗi thành ngữ:
a. vô tiền khoáng hậu
b. dĩ hòa vi quý
c. đồng sàng dị mộng
d. chúng khẩu đồng từ
e. độc nhất vô nhị
a. vô tiền khoáng hậu: Vô tiền khoáng hậu là câu thành ngữ ý nói những điều chưa từng xảy ra trong quá khứ, và cũng “rất khó” xảy ra trong tương lai. Giải nghĩa lối chiết tự: Vô = không | Tiền = trước | Khoáng = trống trải, rộng lớn | Hậu = sau.
- Đặt câu: “Bình Ngô đại cáo” là một áng văn vô tiền khoáng hậu.
b. dĩ hòa vi quý: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.
- Đặt câu: Họ đối xử với nhau rất dĩ hòa vi quý.
c. đồng sàng dị mộng: Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng.
- Đặt câu: Vợ chồng đồng sàng dị mộng.
d. chúng khẩu đồng từ: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.
- Đặt câu: Chỉ cần chúng khẩu đồng từ chúng ta nhất định sẽ thuyết phục được họ.
e. độc nhất vô nhị: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.
- Đặt câu: Tính cách quái đản của cô ấy đúng là độc nhất vô nhị.
Giải thích nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong từ sinh tồn. Tìm thêm 3 từ có các yếu tố Hán Việt cùng nghĩa với sinh hoặc tồn.
Tham khảo!
Sinh tồn có nghĩa là không bị tiêu diệt
3 từ Hán Việt cùng nghĩa với sinh hoặc tồn: nhân sinh, tồn vong, tồn tại.
1 chủ cửa hàng sách sử dũng tiền lãi kinh doanh của mình như sau : 1/8 tiền lãi để trả cho ngừoi bán hàng thuê. 1/4 tiền lãi để trả công mở rộng kinh doanh , 2/5 tiền lãi được sử dụng cho chi phí gia đình , số còn lại gửi ngân hàng . Biết trung bình 3 tháng đầu năm mỗi tháng số tiền lãi được gữi ngân hàng là 1800000 a, tính số tiền lương người bán hàng thuê ; đầu tư mở rộng sản xuất ; chi tiêu trong gia đình
Xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và giải nghĩa yếu tố Hán Việt đó:
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão.
a.
- Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự phương hướng).
- Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai).
b.
- Nhóm các từ chỉ thủy 1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy ( ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).
- Nhóm các từ chỉ thủy 2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy ( ý chỉ nước).
c.
- Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão ( ý nói về dài, nhiều)
- Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về tốt quý, đẹp)
Em hiểu như thế nào về nghĩa của các yếu tố Hán Việt tạo nên từ tín ngưỡng được dùng trong văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô? Theo em, khi chưa có sẵn từ điển trong tay, ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách nào?
Theo em hiểu tín có nghĩa là uy tín, chữ tín, lòng tin…; ngưỡng là tôn kính, kính ngưỡng… Hai yếu tố này hợp thành tín ngưỡng mang nghĩa chỉ niềm tin của con người được thể hiện thông qua những nghi lễ gắn liền với phong tục, tập quán để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân, cộng đồng.
- Theo em, khi chưa có từ điển trong tay ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách:
+ Tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét. Ví dụ: tín ngưỡng tách thành tín và ngưỡng.
+ Tiếp đó, dựa vào từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách trên vào các nhóm khác nhau. Ví dụ tín có: tín tâm, uy tín, tín nghĩa, chữ tín; ngưỡng có: kính ngưỡng, ngưỡng mộ…
+ Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.
Trong một tháng, môt gia đình đã dùng ¼ số tiền lương để chi tiền ăn và học hành, 2/5 số tiền lương dùng để trả tiền thuê nhà và chi khác, còn lại để dành. Vậy tiền để dành bằng số phần trăm tiền lương :
A. 65% B. 40% C. 25% D. 35%
Giải bài toán sau:
An và Bình cùng đến thư viện để mua sách. An muốn mua 1 quyển sách 6600 đồng, Bình muốn mua 1 quyển sách 4800 đồng nhưng cả 2 bạn đều không đủ tiền. Nếu An cho Bình mượn đủ số tiền để mua sách thì An còn lại 3/4 số tiền. Nếu Bình cho An mượn đủ số tiền để mua sách thì Bình còn lại 2000 đồng. Tính số tiền lúc đầu của mỗi bạn.
Giúp em với nha, em cần gấp lắm!
1 người cha khi chết để lại di chúc chia gia tài cho các con như sau:"người con thứ nhất được 100 quan tiền và 1/10 người con thứ 2 được 200 quan tiền và 1/10 số tiền còn lại,người con thứ 3 đươc 300 quan tiền và 1/10số tiền còn lại ....." Cứ tiếp tục chia như vậy thì toàn bộ gia tài được chia đều cho các con.Hỏi gia tài gồn bao nhiêu quan tiền và mỗi con chia bao nhiêu tiền?
học hay đố vui ? nếu đố vui thì mình không trả lời đâu nhé! online để học không phải để chơi biết chưa<,,<
Để gia tài được chia hết thì số tiền người con út phải là số chia hết cho 9 và tận cùng bằng 2 chữ số 0 trở lên vì số tiền nhận lúc đó bằng 9/10 số tiền còn lại cộng với 1/10 số tiền còn lại thì gia tại mới chia hết đc. 900 thỏa điều kiện đó. Và người cha có tất cả 9 người con.
Gia tài người con út được chia : 900 : 9 x 10 = 1000 quan tiền
Từ cơ sở này bạn có thể tính được ...
Chúc bạn thành công
Cả đào và mai có 93000 đồng. Nếu mai tiêu hết 1/4 số tiền của mình, đào tiêu hết 2/5 số tiền của mình thì số tiền còn lại của mai nhiều hơn số tiền còn lại của đào là 9000đồng. Tính số tiền lúc đầu của mỗi bạn?
Nếu MAi tiêu hết 1/4 số tiền của mình thì còn lại số tiền là:
1 - \(\frac{1}{4}\)=\(\frac{3}{4}\)(số tiền)
Nếu Đào tiêu hết 2/5 số tiền của mình thì còn lại số tiền là:
1 - \(\frac{2}{5}\)=\(\frac{3}{5}\)(số tiền)
Số tiền còn lại của Mai bằng số phần số tiền của Đào là:
\(\frac{3}{4}:\frac{3}{5}=\frac{5}{4}\)(số tiền của Đào)
Số tiền còn lại của Mai là:
9000:(5-4)x5=45000(đồng)
Số tiền lúc đầu của Mai là:
45000:\(\frac{3}{4}\)=60000(đồng)
Số tiền lúc đầu của Đào là:
93000 - 60000 = 33000(đồng)
33000 đồng đúng đó
k mk nha mk đc chữa bài này ở lớp rùi