Nêu định luật bảo toàn khối lượng?
Nguyên tử là gì ?
Phân tử là gì?Cho VD
Định luật bảo toàn khối lượng là gì
Tham khảo:
Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Định luật bảo toàn khối lượng: tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
SGK có rồi bạn tự học được ko phải lên Hoc24 hỏi (bởi vì Hoc24 giải đáp các câu hỏi khó cho chúng ta, song chúng ta phải học cách làm bài của mọi người và vận dụng vào các BT, Hoc24 ko thể giải bài mãi cho chúng ta được, mong qua đây bạn có thể rút ra bài học cho bản thân để tự mik cố gắng hơn nữa) :))
Câu 1 a, phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b, cho 3,45g Na tác dụng với O2 được 4,65 g Na2O. Tính mO2
Câu 2: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? V mol thể tích mol chất khí là gì?
Câu 3: Tìm V ở điều kiện tiêu chuẩn của:
a, 0,96g SO2
b, 3.1023 phân tử N2
câu 4 : a, Nêu các bước tính % về khối lượng các nguyên tố
b, tính % các nguyên tố trong Na2O
Câu 5: a, Nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất.
bVận dụng:,1 hợp chất A khối lượng Mol là 100g gồm 40% Ca, 12%C, còn lại là O
Giup với ạ, cám ơn nhiều
Câu 1 :
a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."
b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
mNa + mO2 = mNa2O
3.45g + mO2 = 4.65g
mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g
-phân tử là gì
-trong phản ứng hóa học ko xảy ra sự thay đổi gì và xảy ra sự thay đổi gì
-nêu điịnh luật bảo toàn khối lượng?giải thích?
- viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng, số mol, thể tích
-Viết công thức tính tỉ khối của khí A so vs khí B và khí A so vs không khí
ai giải jup mk
CÂU 1: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
CÂU 2:Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước
CÂU 3:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
giải thích:
trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
CÂU 4:Công thức chuyển đổi:
m = n x M ( gam ) ( 1 )
n=m/M
M=m/n
V = n x 22,4 (lít)
n=V/22,4
CÂU 5: Da/b=Ma/Mb
Câu 1:Hóa trị là gì?Xác định hóa trị của K2O,H2O
Câu 2:Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 3:Khí Z là hợp chất của Nitơ và Oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29gam/mol)
Câu 1 : + Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
+ Theo quy tắc hóa trị : a.2 = II.1 => a = I
Vậy hóa trị của K là I.
+ Tương tự bài trên, vậy hóa trị của H là I (O là II)
Câu 2 : Định luật bào toàn khối lượng : Trong một p.ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia p.ứng.
Câu 3 : a) \(d_{Z\text{/}H_2}=\frac{M_Z}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Z=d_{Z\text{/}H_2}.M_{H_2}=22.2=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b) MZ = MN + MO \(\Leftrightarrow\) 14x + 16y = 44
\(\Rightarrow\) x = 2 ; y = 1
Vậy CTPT của khí Z là N2O.
c) \(d_{Z\text{/}kk}=\frac{44}{29}=1,52\)
1. - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
- Hóa trị của nguyên tử K trong phân tử K2O là I
- Hóa trị của nguyên tử H trong phân tử H2O là I
2. Định luật bảo toàn khối lựơng:
" Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
3.a)\(d_{M_Z}\)/H2
=> \(\frac{M_Z}{M_{H_2}}=22=>M_Z=22.2=44\left(\frac{g}{mol}\right)\)
b) Cho mk hỏi nitơ hay Cacbon vậy
c)\(d_{\frac{M_Z}{kk}}=\frac{M_z}{29}=\frac{44}{29}=1,52\)
Động lượng là gì? Phát biểu định lượng bảo toàn động lượng. Viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật
Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi
B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi
C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn
D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học
Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi
B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi
C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn
D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
BT1: Cho 11,2 g Fe phản ứng vừa đủ với 21,3 g clo. Sau phản ứng sinh ra sắt(III) clorua (FeCl3).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng FeCl3 thu được.
c. Nếu có 9.1023 nguyên tử sắt phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử clo và sinh ra bao nhiêu phân tử sắt(III) clorua?
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (có thành phần chính là C), dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic(CO2).
a. Lập PTHH.
b. Tính hàm lượng C chứa trong mẫu than trên.
BT1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{FeCl_3}=m_{Fe}+m_{Cl_2}=11.2+21.3=32.5\left(g\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(1.5.....2.25......1.5\)
\(n_{Fe}=\dfrac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\left(mol\right)\)
Số phân tử Cl2 : \(2.25\cdot6\cdot10^{23}=13.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số phân tử FeCl3 : \(1.5\cdot6\cdot10^{23}=9\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
BT2:
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(m_C=m_{CO_2}-m_{O_2}=4.4-3.2=1.2\left(kg\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.2}{1.5}\cdot100\%=80\%\)
Lấy bao nhiêu phân tử khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?Nguyên tử khối là gì?
TK:
Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử carbon đồng vị 12. Tại Việt Nam, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, được gọi là Đơn vị Cacbon, viết tắt là đvC.