Hãy tách các chất ra khỏi hh NaCl, CaCl2, CaO
Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: NaCl; CaCl2; CaO (khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các hóa chất sử dụng để tách phải dùng dư). Làm sơ đồ tách được không ạ?
Dẫn hỗn hợp qua Na2CO3 :
- Thu được kết tủa : CaCO3
- Lọc dung dịch : NaCl , NaNO3 (1)
Hòa tan kết tủa hoàn toàn trong dd HCl dư :
Cô cạn dd => CaCl2
Cho dd (1) vào AgNO3 :
- Lọc kết tủa : AgCl
- Thu được dd : NaNO3
Cô cạn dung dịch => rắn khan : NaNO3
Cho kết tủa AgCl ngoài ánh sáng cho nhiệt độ
=> thu được khí Cl2
Cho Na phản ứng hoàn toàn với Cl2
=> thu được NaCl
trong một lần làm thí nghiệm Hưng đã sơ ý làm lẫn NaCl vào lọ CaCl2 bằng kiến thức đã học em hãy hướng dẫn bạn Hưng tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Lọc bỏ kết tủa ta thu được dd NaCl tinh khiết.
Lọc kết tủa cho kết tủa tác dụng với dd HCl dư sau đó cô cạn dung dịch ta thu được CaCl2 tinh khiết
1, hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3 bằng phương pháp hóa học hãy tách chất ra khỏi hôn hợp A mà ko lm thay đổi khối lượng hỗn hợp
2,Dùng phenolphtaleinlamf thuốc thử hãy nêu cách nhận biết các chất sau NaCl, NaHSO4,CaCl2,AlCl3,FeCl3,Na2CO3
tách CuO : A vào nước dư => dd B CuCl2 và AlCl3. rắn E CuO và Al2O3 > NaOH dư được CuO không tan. tách Al2O3 : sục CO2 vào natri aluminat ra nhôm hidroxit đem nung ra Al2O3. tách cucl2 : cho B td naoh lọc kết tủa cô cạn ra cucl2.( alcl3 ra natri aluminat ). tách alcl3 : sục co2 dư vào dd natri aluminat => nhôm hidroxit cho td hcl dư rồi cô cạn là dc
2. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
3. Trình bày phương pháp hóa học tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp (ở dạng rắn) gồm: CuCl2, AgCl, CaCO3 và NaCl
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
1. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
2. Trình bày phương pháp hóa học tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp (ở dạng rắn) gồm: CuCl2, AgCl, CaCO3 và NaCl
1. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
2. Hòa tan chất rắn vào nước
+ Tan : CuCl2, NaCl (Nhóm I)
+ Không tan : CaCO3, AgCl (Nhóm II)
Cho HCl vào chất rắn (Nhóm II)
Chất rắn không tan là AgCl, lọc chất rắn thu được AgCl tinh khiết
CaCO3 tan, lấy dung dịch đó cho tác dụng với Na2CO3, lọc kết tủa thu được CaCO3 tinh khiết
CaCO3 + 2HCl ----------> CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 + Na2CO3 ----------> CaCO3 + 2NaCl
Cho NaOH vào (Nhóm I)
Lọc lấy kết tủa cho kết tủa với HCl, cô cạn dung dịch thu được CuCl2
CuCl2 + 2NaOH ---------> Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl --------> CuCl2 + 2H2O
Lấy dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa, đem đi cô cạn thu được NaCl
Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, CaCl2, CaO.
Bn tham khảo nhé :
Đầu tiên hòa tan hh vào nước sau đó sục CO2 dư vào dung dịch thu đc, sau đó đem đun nóng dung dịch để thu kết tủa CaCO3 nung nóng để dc CaO .
Dung dịch còn lại chứa NaCl và CaCl2
Sau đó cho dung dịch (NH4)2CO3 dư vào dung dịch còn lại, lại thu
CaCO3 kết tủa và cho vào HCl dư, sau đó cô cạn thu CaCl2
Dung dịch sau cùng còn NH4Cl,(NH4)2CO3 và NaC,cho HCl vào dc NH4Cl và NaCl đun nóng đến cạn và nhiệt phân hoàn toàn để thu NaCl
Cho hh đi qua CO2 dư
CaO+CO2\(\rightarrow\)CaCO3
lọc kết tủa khỏi dd rồi nung ta được CaO
CaCO3\(\rightarrow\)CaO+CO2
cho Na2CO3vào dd NaCl và CaCl2
CaCl2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+2NaCl
Lọc kết tủa khỏi dung dịch và cho tác dụng với HCl ta được CaCl2
CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
Lọc dd ta được NaCl
- Dẫn khí CO2 qua hh trên:
+ Xuất hiện kết tủa nung thu được CaO
\(PTHH:CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
+ Còn lại dd NaCl và CaCl2 (A)
- Cho dd Na2CO3 vừa đủ vào nhóm (A)
+ Thu được kết tủa → lọc đem đi tác dụng với HCl thu CaCl2
\(PTHH:Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Còn lại dd NaCl đem đi cô cạn thu NaCl
Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Baco3 Nacl Sio2 mgcl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
tham khảo
hãy tách chất rắn sau ra khỏi hh gồm Ca ZnSO4 CuO
Nên tách Zn trước và kết tinh phân đoạn phải làm nhiều lần nhưng cũng khó "tinh khiết" như yêu cầu.
+ Dùng H2O tách ZnSO4
+ Hỗn hợp còn lại cho vào NaOH dư, Cu + CuO không tan tách ra. Xử lý dd bằng CO2 dư thu lấy Zn(OH)2, từ đó điều chế Zn.
+ Hỗn hợp Cu + CuO cho vào HCl dư, tách Cu, xử lý dd bằng NaOH dư, thu lấy Cu(OH)2, từ đó điều chế CuO.