Hình | Tên vi khuẩn | Hình thái |
12.2 | Vi khuẩn viêm màng não | |
12.3 | Vi khuẩn gây bệnh tả | |
12.4 | Khuẩn Bacilus anthracis gây bệnh than | |
12.5 | Vi khuẩn E.coli | |
12.6 | Vi khuẩn Leptospira |
Tên vi khuẩn | Hình thái |
Vi khuẩn viêm màng não | |
Vi khuẩn gây bệnh tả | |
Khuẩn Bacillus anthracis gây bệnh than | |
Vi khuẩn E.Coli | |
Vi khuẩn Leptospira |
Điền vào bảng trên Sách vnen
12.2: Hình cầu
12.3:Hình dấu phẩy
12.4: Hình xoắn
12.5: Hình que
12.6: Hình xoắn
12.2:Hình cầu
12.3:Dấu phẩy
12.4:Hình que
12.5:Hình que
12.6:hình xoắn và hình cầu
12.2hinh cau
12.3hinh dau phay
12.4hinh soi
12.5hinh que
12.6hinh xoan
Ckua bn hc tot!!!Muon qua tki sorry bn nha
hình | Tên vi khuẩn | hình thái |
12.2 | VI khuẩn viêm màng não | |
12.3 | Vi khuẩn gây bệnh tả | |
12.4 | khuẩn Bacillus anthracis gây bệnh than | |
12.5 | vi khuẩn E.coli | |
12.6 | vi khuẩn Leptospira |
hình | tên vi khuẩn | hình thái |
12.2 | vi khuẩn viêm màng não | dấu phẩy |
12.3 | vi khuẩn gây bệnh tả | sợi |
12.4 | khuẩn bacillus anthracis gây bệnh than | que |
12.5 | vi khuẩn e.coli | xoắn |
12.6 | vi khuẩn leptospira | hình cầu |
12.2-Hình cầu
12.3-Hình dấu phẩy
12.4-Hình xoắn
12.5-Hình que
12.6-hình xoắn
- Em hãy quan sát các hình dạng khác nhau của vi khuẩn trong hình 12.2 - 12.6 và cho biết hình thái của các dạng vi khuẩn đó là gì (điền kết quả vào bảng 12.1)
Bảng 12.1. Hình thái của vi khuẩn
Hình | Tên vi khuẩn | Hình thái |
12.2 | Vi khuẩn viêm màng não | |
12.3 | Vi khuẩn gây bệnh tả | |
12.4 | Khuẩn Bacillus anthracis gây bệnh than | |
12.5 | Vi khuẩn E.coli | |
12.6 | Vi khuẩn Leptospira |
12.2 là hình cầu
12.3 là hihf dấu phẩy
12.4 là hinh que
12.5 là hình que
12.6 là hình cầu
12.2 hình cầu
12.3 hình dấu phẩy
12.4 hình sợi
12.5 hình que
12.6 hình xoắn
12.2 hình cầu
12.3 hình dấu phẩy
12.4 hình que
12.5 hình que
12.6 hình cầu
Nguyên nhân gây bệnh viêm da là?
Vi khuẩn lactic
Vi khuẩn tả.
Vi khuẩn lao.
Vi khuẩn tụ cầu vàng
Bảng 12.1. Hình thái của vi khuẩn
Hình | Tên vi khuẩn | Hình thái |
12.2 | Vi khuẩn viêm màng não | |
12.3 |
Vi khuẩn gây bệnh tả |
|
12.4 | Khuẩn baccillus anthracis gây bệnh than | |
12.5 | Vi khuẩn E.coli | |
12.6 | Vi khuẩn leptospira | |
Bảng 12.1. Hình thái của vi khuẩn
Hình | Tên vi khuẩn | Hình thái |
12.2 | Vi khuẩn viêm màng não | dấu phẩy |
12.3 |
Vi khuẩn gây bệnh tả |
sợi |
12.4 | Khuẩn baccillus anthracis gây bệnh than | que |
12.5 | Vi khuẩn E.coli | xoắn |
12.6 | Vi khuẩn leptospira | hình cầu |
Hình | Tên vi khuẩn | Hình thái |
12.2 | Vi khuẩn viêm màng não | tròn |
12.3 |
Vi khuẩn gây bệnh tả |
dấu phẩy |
12.4 | Khuẩn baccillus anthracis gây bệnh than | que tăm |
12.5 | Vi khuẩn E.coli | kẹo dẻo |
12.6 | Vi khuẩn leptospira | sợi dây |
Hình thái của vi khuẫn viêm màng não ,vi khuẩn gây bệnh tả,bacillus anthracis gây bệnh than,E.coil,vk Leptospira
Khái niệm, phân biệt được vi khuẩn, viruts. Vai trò và ứng dụng của vi khuẩn, viruts trong thực tiễn. Một số bệnh do vi khuẩn, viruts gây ra và cách phòng, tránh bệnh do vi khuẩn, viruts gây ra.
Câu 52: [TH] Virus phải sống kí sinh bắt buộc do:
A. chưa có cấu tạo tế bào.
C.có vật chất di truyền là ARN.
B. kích thước quá nhỏ bé.
D. không cạnh tranh được với các sinh vật.
Câu 53: [TH] Trong các vi khuẩn gây hại cho người sau đây vi khuẩn nào sống tự do?
A. Vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy.
B. Vi khuẩn HP gây viêm loét dạ dày.
C. Vi khuẩn Streptococcus gây viêm đường hô hấp.
D. Vi khuẩn C. botunilum gây liệt cơ.
Câu 54: [TH] Cho các bệnh ở người do vi sinh vật gây nên:
1. Lao 2. HIV 3. Viêm gan B 4. Thương hàn
5. Sốt rét 6. Lang ben 7. Viêm não Nhật Bản 8. Cúm A
Các bệnh do virus gây nên là:
A. 1,2,3,4.
B. 2,3,7,8.
C. 2,3,5,6,3.
D. 1,2,3,4,5,6,7,8.
Câu 55: [NB] Điều nào sau đây KHÔNG phải lợi ích của vi khuẩn?
A. Phân hủy xác động, thực vật.
B. Sản xuất vaccine, interferol và các chế phẩm sinh học khác
C. Chế biến thực phẩm.
D. Tạo ra công cụ tiêu diệt các tế bào ung thư.
(Mik sẽ tick hết cho tất cả các bn nhé!!)
Câu 5: Hình dạng cấu tạo của virus, vi khuẩn các bệnh do virus vi khuẩn gây nên và biện pháp phòng chống?
Câu 6: Vai trò và ích lợi của virus, vi khuẩn? Hình dạng đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Do những khó khăn trong việc thực hiện các kỹ thuật vi sinh thường quy để chẩn đoán virus và vi khuẩn gây bệnh không điển hình, trong thực hành chúng ta dường như không quan tâm đúng mức vai trò gây bệnh của các tác nhân này, nhất là trong nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em.
Các tác nhân vi sinh gây bệnh (virus, vi khuẩn điển hình và không điển hình) có những mối tương tác sinh học đồng vận (biological synergy). Trong những tình huống, cơ địa đặc biệt, hiện tượng kết hợp vi sinh gây bệnh hay đồng nhiễm khuẩn (co-infection) là rất phổ biến. Hiện tượng này có những tác động bất lợi cho diễn biến cũng như điều trị bệnh.
Bài viết này tổng quan tài liệu có liên quan tới tương tác sinh học giữa virus với vi khuẩn điển hình, không điển hình trong nhiễm trùng hô hấp cấp. Trên cơ sở này, tác giả muốn nhận mạnh cần thay đổi quan điểm chẩn đoán vi sinh thường quy và điều trị kháng sinh trong bệnh cảnh nhiễm trùng hô hấp.