Sự di truyền của tính trạng do gen trên NST giới tính luôn phân bố không đều ở 2 giới đúng hay sai? Giải thích
Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2. Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3. Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4. Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án B
1.Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương đồng.
2.Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.
3.Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
4.Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.
5.Đúng.
Vậy có 2 ý đúng.
STUDY TIP
-Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
-Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2. Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3. Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4. Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án B
1. Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương đồng.
2. Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.
3. Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
4. Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.
5. Đúng.
Vậy có 2 ý đúng.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1- Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cắp alen.
3- Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Đáp án B
1 Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương đồng.
2 Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.
3 Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
4 Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.
5 Đúng.
Vậy có 2 ý đúng.
Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
(1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể.
(2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể.
(3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y.
(4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Số phát biểu sai là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
1 đúng
2 sai vì các gen trên NST Y di truyền thẳng, còn các gen ở ti thể thì di truyền theo dòng mẹ.
3 đúng
4 sai vì ở nam trên cặp NST XY, trên vùng tương đồng của XY gen vẫn có thể tồn tại thành cặp alen.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Lời giải
1- sai - NST một số loài ở dang XO hoặc XY
2- Đúng trong vừng tương động của NST các gen tồn tại thành cặp tương dồng
3- Sai – gen quy địnhtính trạng thường trên NST giwosi tính có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc không
tương dồng NST
4- Sai – Y truyền cho giới dực
5- 5 đúng ; bố truyền X cho con gái và mẹ truyền cho con đực
ð các kết luận đúng là 2 ,5
ð chọn C
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
(1) Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
(2) Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
(3) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
(4) Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
(5) Tính trạng do gen tế bào chất quy định không có sự phân tính ở thế hệ sau.
(6) Tính trạng không tuân theo quy luật di truyền NST.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
3 – sai . Di truyền tế bào chất được coi là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ nhưng không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là hiện tượng di truyền tế bào chất
Các đáp án còn lại đều đúng
Đáp án D
Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
(1)-đúng, chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện ở giới dị giao.
(2)-đúng, XaY truyền Xa cho con giới XX ở thế hệ sau.
(3)-sai, tính trạng được biểu hiện khi có kiểu gen đồng hợp lặn XaXa.
(4)-đúng.
(5)-đúng, cho 2 giao tử Xa và XAvới tỉ lệ bằng nhau.
(6)-sai, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đực mới bị bệnh
Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
- Con sinh ra tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
Tính trạng này do gen nằm ở đâu quy định
A. Trên X, không có alen trên Y
B. Trong ti thể, lục lạp ở tế bào chất
C. Gen nằm trên NST thường có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Trên Y không có alen trên X
Con sinh ra tính trạng phân bố đều ở hai giới nên không thể là gen nằm trên NST giới tính
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nên các gen không thể nằm trên NST thường
ð Gen nằm trong ti thể lục lạp và tế bào chất cả hai giới đều có kiểu hình giống mẹ
ð Đáp án B
Cho con ruồi đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con ruồi cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST giới tính X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Gen nằm trên NST giới tính Y, di truyền thẳng.
5. Gen nằm trên NST giới tính X, không có sự di truyền chéo.
Phương án đúng
A. 1, 3, 5.
B. 3, 5.
C.1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Lời giải chi tiết:
F1 thân xám mắt đỏ
ð A : thân xám > a : thân đen
B : mắt đỏ > b : mắt trắng
ð Trội lặn hoàn toàn
F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )
Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)
ð (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05
ð LKG không hoàn toàn
Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực
Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo
Đáp án D