chức năng nào sau đây là chức năng của cầu mắt?
A, tạo ảnh B. thu nhận sóng âm C. phân tích sóng âm D. tạo ra sóng âm
Chọn câu sai khi nói về máy phát thanh đơn giản.
A. Trước khi truyền đến anten phát cần phải khuếch đại sóng cao tần để tăng năng lượng sóng truyền đi.
B. Sóng mang là sóng điện từ có tần số lớn do máy phát dao động điện từ tạo ra để mang tín hiệu âm cần tải.
C. Khuếch đại tín hiệu là làm tăng biên độ và tần số âm để làm cho năng lượng sóng tăng lên.
D. Micro là dụng cụ chuyển dao động cơ âm tần thành dao động điện âm tần
Đáp án C là sai vì khuếch đại tín hiệu chỉ làm tăng biên độ sóng thôi, không làm thay đổi tần số.
Cường độ âm được xác định bằng
A. áp suất tại một điểm trong môi trường mà sóng âm truyền qua.
B. biên độ dao động của các phần tử của môi trường (tại điểm mà sóng âm truyền qua).
C. năng lượng mà sóng âm chuyển trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng).
D. cơ năng toàn phần của một thể tích đơn vị của môi trường tại điểm mà sóng âm truyền qua.
Câu 1.
a. Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? Vì sao đi máy bay lại bị ù tai?
b. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện sảy ra khi nào? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện với đời sống con người?
Câu 2:
a. Da có cấu tạo như thế nào ? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? Biện pháp bảo vệ phòng chống bệnh ngoài da?
c.Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận? Cách phòng tránh các bệnh đó.
Câu 3:
a/ trình bày quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ.
b/ Bệnh tiểu đường có biểu hiện? Cách phòng tránh?
Vòi nhĩ nối tai giữa với họng để thực hiện chức năng nào sau đây?
A.Để hướng sóng âm vào màng nhĩ.
B.Giúp cân bằng áp suất ở hai bên màng nhĩ.
C.Giúp khuếch đại sóng âm.
D.Làm rung động các tế bào thụ cảm thính giác.
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
A. độ to của âm. B. mức cường độ âm.
C. độ cao của âm. D. cường độ âm.
Cho sóng âm phát đi từ nguồn điểm O qua A rồi tới B. Hai điểm A, B cách nhau 340m Biết tỉ số biên độ sóng tại A và B là 22/5 Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s Mức cường độ âm tại A là L A = 80 d B
Bỏ qua sự hấp thụ năng lượng sóng âm của môi trường. Biết cường độ âm chuẩn là I o = 10 - 12 W / m 2
Năng lượng mà nguồn âm đã truyền qua khoảng không gian giới hạn giữa hai mặt cầu tâm O bán kính OA và bán kính OB là
A.
B.
C.
D.
Đáp án D.
Năng lượng sóng âm từ nguồn điểm O khi truyền đi trong không gian sẽ phân bố đều cho các điểm nằm trên diện tích của mặt cầu tâm O, bán kính R. Vì vậy năng lượng sóng tại một điểm cách nguồn khoảng R tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách tới nguồn, tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động tại điểm đó
Do đó biên độ sóng tại điểm cách nguồn khoảng R tỉ lệ nghịch với R.
Gọi R A , R B lần lượt là khoảng cách từ các điểm A và B tới nguồn O, ta có:
Mặt khác
Thời gian sóng truyền từ A sang B là
Năng lượng sóng trong vùng không gian giới hạn bởi hai mặt cầu là:
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ
D. 207 µJ.
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ.
D. 207 µJ
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ.
B. 181 µJ
C. 207 mJ.
D. 207 µJ.
Đáp án B
+ Mức cường độ âm tại điểm M là trung điểm của AB được xác định bởi:
L M = 10 log P I 0 4 π S M 2 ↔ log P 10 - 12 4 π . 70 2 → P = 6 , 2 . 10 - 4 W.
→ Năng lượng giới hạn bởi hai mặt cầu E = P t = P A B v = 6 , 2 . 10 - 4 100 340 = 1 , 81 . 10 - 4 J.