một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3××106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3\(\times\)106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3×106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
ta có : \(Q=CU=CEd=50.10^{-12}.5.10^{-3}.3.10^6=7,5.10^{-8}\left(C\right)\)
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3×106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.108V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 µC
B. 1,5 µC
C. 1,8 µC
D. 2,4 µC
đáp án D
Q max = C U max = C E max d = 40 . 10 - 12 . 3 . 10 6 . 2 . 10 - 2 = 2 , 4 . 10 - 6 C
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện
A. 1,2
B. 1,5
C. 1,8
D. 2,4
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3. 10 6 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
Q m a x = 12. 10 - 7 C. Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ điện chịu được:
U m a x = E m a x .d
Với E m a x = 3. 10 6 V/m ; d = 1 cm = 10 - 2 m thì U m a x = 30000 V.
Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được :
Q m a x = C U m a x . Với C= 40 pF = 40. 10 - 12 F thì Q m a x = 12. 10 - 7 C.
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3 . 10 6 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μC.
B. 1,5 μC.
C. 1,8 μC.
D. 2,4 μC.
Chọn D.
Tính: Q m a x = C U m a x = C E m a x d = 40 . 10 - 12 . 3 . 106 . 2 . 10 - 2 = 2 , 4 . 10 - 6 C
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3 . 10 6 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μC.
B. 1,5 μC.
C. 1,8 μC
D. 2,4 μC.
Chọn D.
Tính:
Q max = CU max = CE max d = 40 . 10 - 12 . 3 . 10 6 . 2 . 10 - 2 = 2 , 4 . 10 - 6 C
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3 . 10 6 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μ C .
B. 1,5 μ C .
C. 1,8 μ C .
D. 2,4 μ C .