Hòa tan 5,1 (g) AL2O3 vào dung dịch h2so4 4.7%
a) mH2SO4 = ?
b) C% các chất sau phản ứng
1. Hòa tan hoàn toàn 16,2(g) kẽm oxit trong 196(g) dung dịch H2SO4 12% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất có trong dung dịch X?
2. Hòa tan hoàn toàn 16(g) CuO trong 245(g) dung dịch H2SO4 12% sáu phản ứng thu được dung dịch A?
3. Hòa tan 16(g) NaOH(rắn) vào nước được 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a(M).
a) Tìm a?
b) Phải thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch NaOH 0,5(M)
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hòa tan hỗn hợp chứa a mol Al2O3 và 2a mol Na2O vào H2O (dư).
(b) Cho CrO3 tác dụng với H2O (dư).
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(h) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn C
Các mệnh đề đúng là a, b, e, g, h.
Câu c:
CO2 dư + NaOH → NaHCO3.
CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
→ Chỉ có 1 chất tan là NaHCO3.
Câu d:
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
Ngoài ra còn có Fe2(SO4)3 dư → có 3 chất tan.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hòa tan hỗn hợp chứa a mol Al2O3 và 2a mol Na2O vào H2O (dư).
(b) Cho CrO3 tác dụng với H2O (dư).
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(h) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
C O 2 d ư + N a A l O 2 + 2 H 2 O → A l O H 3 + N a H C O 3
: Hòa tan hoàn toàn 11,75 g Kalioxit (K2O ) vào dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10 %.
A. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 ?
B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
( Biết K: 39, H: 1, O: 16, S: 32)
Hòa tan 4(g) NaOH vào dung dịch chứa 9,8(g) sulfuric acid (H2SO4) loãng
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và chất nào phản ứng hết?
b) Tính khối lượng muối thu được
nNaOH = 4/40 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
LTL: 0,1/2 < 0,1 => H2SO4 dư
nNa2SO4 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mNa2SO4 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\dfrac{0,1}{2}\) < \(\dfrac{0,1}{1}\) ( mol )
0,1 0,05 ( mol )
Chất còn dư là H2SO4
Chất phản ứng hết là NaOH
\(m_{Na_2SO_4}=n.M=0,05.142=7,1g\)
Hòa tan 16 g Fe2(SO4)3 và 24,4 g ZnCl2 vào 100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dd A. Sau đó hòa tan thêm 77,84 g KOh vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dd B và kết tủa C. Lọc kết tủa C nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn D
a) viết các PTHH, tính m
b) Tính C% các chất có trong dd B
cho mình hỏi nha:H2SO4 trong đề đặc hay loãng vậy, pư có đun nóng ko ? Nếu ko phải đặc nóng thì pư ko xảy ra đâu bạn à
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1.........0.1\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.5=0.12\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.12..........0.06\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1+0.06=0.16\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.16}{1}=0.16\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.06}{0.16}=0.375\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.16}=0.625\left(M\right)\)