Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 g hiđro sẽ thu được 7,936 g oxi. Vậy khối lượng 1 ngtử oxi nặng gấp bao nhiêu lần khối lượng 1 ngtử hiđro
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Vậy, một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
A. 3,968
B. 7,936
C. 11,904
D. 15,872
2H2O
→
đ
p
2H2 + O2
→ 4 mol H ứng với 2 mol O
Theo đề bài: 1 gam hiđro ứng với 7,936 gam oxi
→ Khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp:
4
x
7
,
936
2
=
15
,
872
lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án D
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Phân tử nước H 2 O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H.
Khi điên phân nước , người ta xác định cứ thu được 1,000 g hiđro sẽ thu được 7,9370 g oxi. Hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử oxi . Cho biết H=1,008
Phương trình điện phân nước: H2O→H2+1/2O2
trong phân tử H2O thì cứ 2 nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử O
<=> 2M(H) gam H kết hợp với M(O) gam O
<=> 1 gam H kết hợp với 7.9370 gam O
Vậy:
M(O) = 7.9370*2M(H) = 15.9994046
Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án B
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 Þ CTPT của X là C4H10O
Khi phân tích thành phần một Ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân Ancol ứng với công thức phân tử củA X là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Khi phân tích thành phần một Ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án C
Gọi CTPT củA Ancol đơn chức là CxHyO => 12x + y = 3,625.16
=>12x + y = 58
là hợp lí => C4H10O
Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là:
A. 2.
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn đáp án B.
Đặt công thức của X là C x H y O . Theo giả thiết, ta có:
12 x + y = 3 , 625.16 = 58 ⇒ x = 4 y = 10 ⇒ X là C 4 H 10 O .
Cách 1 : Viết cụ thể từng đồng phân
Cách 2 : Vẽ định hướng nhanh số đồng phân