vì sao các vật nuôi có vóc dáng nhỏ, chậm lớn nhưng vẫn được nuôi dân địa phương nuôi
Vì sao các vật nuôi đặc sản thường có tầm vóc nhỏ,chậm lớn nhưng vẫn được người dân địa phương nuôi?
Vì các vật đó dễ nuôi, tận dụng được thức ăn ngoài tự nhiên, diện tích đất đai và có giá trị kinh tế cao nên được nhiều người địa phương nuôi.
Nếu đúng tick cho mình nha!
Vì sao các vật nuôi đặc sản thường có tầm vóc nhỏ, chậm lớn nhưng vẫn được người dân địa phương nuôi ?
Vì chậm lớn nhưng dễ nuôi , được nhiều người tiêu thụ , ít tốn chi phí chăn nuôi , vận dụng được đất đai và nguồn thức ăn , và đem lại giá trị cao
vì sao các vật nuôi đặc sản thường có tầm vóc nhỏ , chậm lớn nhưng vẫn đc người dân chăn nuôi ?
Bn tham khảo tại đây nha Câu hỏi của Nguyễn Thư - Công nghệ lớp 7 | Học trực tuyến - Hoc24 hoặc Câu hỏi của Nguyễn Thị Ngọc Linh - Công nghệ lớp 7 | Học trực tuyến
Chúc bn hok tốt!
Vì sao vật nuôi đặc sản thường có tầm vóc nhỏ và chậm lớn mà vẫn dược người dân nuôi và tại sao giá thành của vật nuôi đặc sản thường rất cao nhưng vẫn được người tiêu dùng ưu tiên?
nó ko ăn thuốc tăng trọng nên thịt dai ngon
vì nó có thịt dai ngon, dáng vóc khác vs những con khác làm cho nó nổi bật
1. Viết 1 đoạn văn ngắn nói về mong ước của em đối với nông nghiệp địa phương? (mấy bạn viết về vùng đồng bằng cho mink nha
2. Trong các yếu tố ănhr hưởng đến chăn nuôi thì yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao?
3. Vì sao các vật nuôi đưacs sản thường có tầm vóc nhỏ, chậm lớn nhưng vẫn đc địa phương nuôi nhiều? Tại sao giá thành sản phẩm các vật nuôi đặc sản cao nhưng vẫn đc người tiêu dùng ưa chuộng?
4. Hãy nhận xét nguồn nước ở địa phương em và nguồn nước ấy có nuôi đc thủy sản hay k?
Lam ơi!!!!!!!!!!!!!!
Mấy câu tui hỏi mới là mấy câu chính. Cô cho tụi tui ghi vậy mà
địa phương em có thể nuôi được nhưng động vật thủy sản nào có giá trị xuất khẩu ?Vì sao?
Mình cũng đang rất cần mong các bạn giúp mình và bạn Nhỏ Nhắn Nhi nhé
Câu 3. Giống bò nào sau đây có màu lông vàng, tầm vóc nhỏ, dễ nuôi, chậm lớn?
A. Bò lai Sind B. Bò sữa Hà lan C. Bò vàng Việt Nam D. Bò sữa lai HF
Câu 4. Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?
A. 2 phương thức B. 3 phương thức C. 4 phương thức D. 5 phương thức
Câu 5. Phát biểu nào Không phải là ưu điểm phương thức chăn nuôi nông hộ?
A. Là phương thức phổ biến, người dân chăn nuôi tạo hộ gia đình.
B. Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều
C. Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon.
D. Năng suất cao
Câu 6. Đặc điểm cơ bản của nghề Bác sĩ thú y là:
A. Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và điều trị bệnh cho vật nuôi.
B. Hỗ trợ và tư vấn các kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng dịch bệnh cho thuỷ sản, phát triển các chính sách quản lý nuôi trồng thuỷ sản.
C. Chế biến thức ăn vật nuôi
D. Chăm sóc vật nuôi non.
Câu 7. Để trở thành một bác sỹ thú y trong tương lai em cần có phẩm chất gì?
A. Kĩ năng sử dụng các dụng cụ lao động trong nông nghiệp
B. Yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
C. Kỹ năng khai thác các nền tảng trong công nghệ thông tin.
D. Thích nghiên cứu khoa học, chăm sóc thuỷ sản
Câu 8. Để chăn nuôi đạt hiệu quả cao cần thực hiện những công việc nào?
A. Nuôi dưỡng B. Chăm sóc
C. Phòng trị bệnh D. Nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh
Câu 9: Biện pháp hữu hiệu để xử lí chất thải trong chăn nuôi, bảo vệ môi trường và góp phần tiết kiệm điện năng là?
A. Mô hình VAC B. Mô hình RVAC
C. Lắp đặt hầm chứa khí biogas D. Làm đệm lót sinh học
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây Không phải là nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?
A. Di truyền. B. Kí sinh trùng. C. Vi rút. D. Phòng trị bệnh tốt
Câu 11. Biện pháp nào dưới đây Không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. B. Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.
C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 12. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi?
A. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra. B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi.
C. Quản lí tốt đàn vật nuôi. D. Nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 13. Chuồng nuôi có mấy vai trò chính?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3. Giống bò nào sau đây có màu lông vàng, tầm vóc nhỏ, dễ nuôi, chậm lớn?
A. Bò lai Sind
B. Bò sữa Hà lan
C. Bò vàng Việt Nam
D. Bò sữa lai HF
Câu 4. Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?
A. 2 phương thức
B. 3 phương thức
C. 4 phương thức
D. 5 phương thức
Câu 5. Phát biểu nào Không phải là ưu điểm phương thức chăn nuôi nông hộ?
A. Là phương thức phổ biến, người dân chăn nuôi tạo hộ gia đình.
B. Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều
C. Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon.
D. Năng suất cao
Câu 6. Đặc điểm cơ bản của nghề Bác sĩ thú y là:
A. Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và điều trị bệnh cho vật nuôi.
B. Hỗ trợ và tư vấn các kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng dịch bệnh cho thuỷ sản, phát triển các chính sách quản lý nuôi trồng thuỷ sản.
C. Chế biến thức ăn vật nuôi
D. Chăm sóc vật nuôi non.
Câu 7. Để trở thành một bác sỹ thú y trong tương lai em cần có phẩm chất gì?
A. Kĩ năng sử dụng các dụng cụ lao động trong nông nghiệp
B. Yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
C. Kỹ năng khai thác các nền tảng trong công nghệ thông tin.
D. Thích nghiên cứu khoa học, chăm sóc thuỷ sản
Câu 8. Để chăn nuôi đạt hiệu quả cao cần thực hiện những công việc nào?
A. Nuôi dưỡng
B. Chăm sóc
C. Phòng trị bệnh
D. Nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh
Câu 9: Biện pháp hữu hiệu để xử lí chất thải trong chăn nuôi, bảo vệ môi trường và góp phần tiết kiệm điện năng là?
A. Mô hình VAC
B. Mô hình RVAC
C. Lắp đặt hầm chứa khí biogas
D. Làm đệm lót sinh học
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây Không phải là nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?
A. Di truyền.
B. Kí sinh trùng.
C. Vi rút.
D. Phòng trị bệnh tốt
Câu 11. Biện pháp nào dưới đây Không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
B. Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.
C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 12. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi?
A. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra.
B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi.
C. Quản lí tốt đàn vật nuôi.
D. Nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 13. Chuồng nuôi có mấy vai trò chính?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
`@mt`
Ở địa phương em có thể nuôi vật nuôi đặc sản nào? Vì sao?
nuôi tôm vì nơi ở tôi có thể dùng tôm làm mắm tôm,tép,....
Ở địa phương em nuôi con gà kiến vì giống gà này được nhiều người ưa chuộng ,giá thành khá cao và thịt của nó rất ngon
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt kết quả, cần phải có những hiểu biết gì?
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi những giống vật nuôi nào? theo em nuôi giống vật nuôi nào đem lại lợi ích kinh tế cao? vì sao?
- Kể tên một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi những giống vật nuôi đó.
- Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng gì?
Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao cần phải chăm soc vật nuôi tốt bằng các phương pháp như ủ ấm chuồng trại vào mùa đông, thông gió thoáng mát vào mùa hè, cho ăn thêm những thức ăn an toàn, hợp vệ sinh. Phòng bệnh, tiêm chủng khi vật nuôi bị bệnh,....
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi giống gà Đông Tảo. Lợi ích kinh tế của gà Đông Tảo:
Gà Đông Tảo dễ nuôi, thích nghi với điều kiện ấm áp, không đòi hỏi điều kiện chăm soc đặc biệt, chỉ cần ăn thức ăn tự nhiên và thích hợp với chăn thả tự do. Gà Đông Tảo nhiều thịt, trong thịt không có gân không dai. Khi nấu chín, miếng thịt gà chắc, thịt gà Đông Tảo là món ăn đặc sản, được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị kinh tế cao. Ngay từ năm 2012, gà Đông Tảo xuất tại vườn đã bán được 350.000-400.000 đồng/kg. Gà giống bán được 100.000-120.000 đồng/con.
Một số loại thức ăn ở gia đình em sử dụng để nuôi gà Đông Tảo là:
Ngô, thóc, lúa,..... Với điều kiện của gà Đông Tảo thì chỉ cần thức ăn ở ngoài tự nhiên là đủ. Nếu lượng thức ăn chưa đủ với gà Đông Tảo thì mới cần bổ sung thêm thức ăn ở nhà( ngô, thóc, lúa,...)
Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng chống lạnh vào mùa đông, chống ẩm và mùa hè. Chuồng trại còn là nơi để vật nuôi cư trú,...