để trung hòa dung dich chứa 196g H2SO4 lần 1 người ta cho dung dịch này tác dụng với dung dịch chứa 60g NaOH và lần 2 cho thêm dung dịch Ba(OH)2 . tính khối lượng Ba(OH)2 cần dùng
Cho 200 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Để trung hòa hai axit trên người ta dùng dung dịch hai bazơ NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.
a. Tính thể tích dung dịch hai bazơ cần dùng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
Cho 250g dung dịch Ba(OH)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Tính khối lượng kết tủa thu được
cho 250 g dung dich ba(oh)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch h2so4 4,9%
a, tính khối lượng kết tủa thu được
b, tính c% sau phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{m_{Ba\left(OH\right)_2}}{250}.100\%=34,2\%\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=85,5\left(g\right)\)
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{85,5}{171}=0,5\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{150}.100\%=4,9\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=7,35\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,35}{98}=0,075\left(mol\right)\)
a. PTHH; Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,075}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,075.233=17,475\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{BaSO_4}}=250+7,35=257,35\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{BaSO_4}}=\dfrac{17,475}{257,35}.100\%=6,79\%\)
Để dung dịch hòa 1 dung dịch chứa 189g HNO3, đầu tiên người ta dùng dung dịch 112g KaOH . Sau đó người ta lại đổ thêm dung dịch Ba(OH)2 25% cho dung hòa hết axit
a) Viết PT
b) Tính klg dung dịch BAPH đã dùng
MINH ĐANG CẦN GẤP
PTHH: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\\n_{HNO_3}=\dfrac{189}{63}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) HNO3 dư 1 mol
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5\cdot171}{25\%}=342\left(g\right)\)
Cho 22,9 gam hỗn hợp Na và Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 1,8.1023 phân tử H2 và dung dịch A chứa NaOH, Ba(OH)2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng nước đã phản ứng
c/ Cô cạn dung dịch A để nước bay hơi. Tính tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 thu được.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Dung dịch A hỗn hợp NaOh và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0.1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với 1 lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0.197 kết tủa. Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
1 loại khí Cl2 chứa 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, cho tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hòa tan vào H2O thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Để trung hòa phần 1 cần dùng 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M. Phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 31,57g kết tủa. Tính % mỗi loại đồng vị.
Gọi phần trăm số nguyên tử của \(^{35}Cl\) là x, \(^{37}Cl\)là (100 – x).
Cl2 + H2 ------> 2HCl (1)
\(\overline{M_{Cl}}=\dfrac{35x+37\left(100-x\right)}{100}=35,5\)
=> x = 75
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : 35Cl(75% ); 37Cl(25%).
Dung dịch X gôm H2SO4 + HCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(NO3)2 thấy sinh ra 4,66g kết tủa và còn lại dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Dung dịch X chứa
A. 0,02 mol H2SO4 + 0,04 mol HCl
B. 0,02mol H2SO4 + 0,02 mol HCl
C. 0,02 mol H2SO4 + 0,08 mol HCl
D. 0,02 mol H2SO4 + 0,06 mol HCl
Số mol H2SO4 = Số mol BaSO4 = 4,66/233 = 0,02
Tổng số mol H+ = 0,08
=>nHCl = 0,08 – 2*0,02 = 0,04
Chọn A
Cho 855g dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Để trung hòa dd X phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28g/ml).
a. Tính khối lượng kết tủa.
b. Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch X
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án A
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.