một sóng cơ có phương trình sóng tại M. Um=2cos(pi*t+ φ )cm Tại thời điểm t1 li độ của điểm m là √ 3 cm và đang tăng thì li độ tại điểm M sau thời điểm t1 một khoảng 1/6s có giá trị?
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi 2 cm và tần số góc p(rad/s). Tại thời điểm t1 điểm M có li độ âm và đang chuyển động theo chiều dương với tốc độ p(cm/s) thì li độ tại điểm M sau thời điểm t1 một khoảng 1/6 (s) là
A. -2 cm
B. -1 cm
C. 2 cm
D. 1 cm
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Kinh nghiệm: Bài toán cho v1 thì nên làm theo cách 1.
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi 2 cm và tần số góc π (rad/s). Tại thời điểm t1 điểm M có li độ âm và đang chuyển độngt heo chiều dương với tốc độ π (cm/s) thì li độ tại điểm M sau thời điểm t1 một khoảng 1/6 (s) là
A. -2 cm.
B. -1 cm.
C. 2 cm.
D. 1 cm.
Một vật có khối lượng m = 100 g dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm t 1 , vật đi qua vị trí có li độ x 1 = 4 cm, đến thời điểm vật có li độ x 2 = 3 cm. Tại thời điểm thì vật đạt tốc độ 6π cm/s. Cơ năng dao động của vật là
A. 5 mJ
B. 4 mJ
C. 7 mJ
D. 1 mJ
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u M = 3cos2πt( u M tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v m a x = ω A = 2 π . 3 = 6 π cm/s
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 r a d .
+ Taị thời điểm t 1 điểm M có tốc độ v 1 = v m a x = 6 π c m / s
Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v m a x = 1 2 6 π = 3 π c m / s
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s.
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v max = ωA = 2 π . 3 = 6 π cm / s .
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: ∆ φ = 2 π ∆ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 rad .
+ Taị thời điểm t1 điểm M có tốc độ v1 = vmax = 6π cm/s.
→ Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v max = 1 2 . 6 π = 3 π cm / s .
Một nguồn phát sóng nước tại O có phương trình u O = A cos 2 π t c m . Cho biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách O một nửa bước sóng. Tại thời điểm t 1 = 1 , 125 s , li độ dao động của sóng tại điểm M là – 2 cm. Biên độ dao động của sóng là :
A. 2 cm
B. 4 2 c m
C. 2 2 c m
D. 2 c m
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và O là
→ Biểu diễn dao động của điểm O và M tương ứng trên đường tròn. Tại thời điểm ban đầu điểm O đang ở vị trí biên dương.
Một nguồn phát sóng nước tại O có phương trình u = Acos(2πt) cm. Cho biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách O một nửa bước sóng. Tại thời điểm t1 = 1,125 s, li độ dao động của sóng tại điểm M là – 2 cm. Biên độ dao động của sóng là :
A. 2 cm.
B. 4 2 cm.
C. 2 2 cm.
D. 2 cm.
Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có u M = + 4 c m v à u N = - 4 c m . Gọi t 1 v à t 2 là các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Giá trị của t 1 v à t 2 lần lượt là
A. 5T/12 và T/12
B. T/12 và 5T/12
C. T/6 và T/12
D. T/3 và T/6.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Cách 1:
Vẽ đường sin, quy ước sóng truyền theo chiều dương và xác định các vùng mà các phần tử vật chất đang đi lên và đi xuống.
Vì sóng truyền qua M rồi mới đến N nên M nằm bên trái và N nằm bên phải. Mặt khác, vì u M = + 4 c m v à u N = - 4 c m nên chúng phải nằm đúng vị trí như trên hình vẽ (cả M và N đều đang đi lên).
Vì M cách đỉnh gần nhất là p/12 nên thời gian ngắn nhất M đi từ vị trí hiện tại đến vị trí cao nhất là T/12 nên t1 = T/12.
Thời gian ngắn nhất để N đến vị trí cân bằng là T/6 và thời gian ngắn nhất đi từ vị trí cân bằng đến vị trí cao nhất là T/4 nên t2 = T/6 + T/4 = 5T/12 Þ Chọn B.
Cách 2:
Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N):
Để M lên đến vị trí cao nhất (M ở biên dương) thì nó phải quay thêm một góc π/6 = ( 1/12 ) .2 π = ( 1/12 ) vòng, tương ứng với thời gian t1 = T/12.
Để N lên đến vị trí cao nhất (N ở biên dương) thì nó phải quay thêm một góc 2π/3+π/6 = ( 5 /12 ) .2 π = ( 5 /12 ) vòng, tương ứng với thời gian t2 = 5T/12. Þ Chọn B.
Chú ý: Xét hai điểm điểm M, I trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng 0 < x < λ / 4.
Nếu ở thời điểm t, điểm I đang ở vị trí cân bằng thì lúc này điểm M cách vị trí cân bằng của nó một đoạn u M = A sin 2 π x λ .
Nếu ở thời điểm t, điểm I đang ở vị trí cao nhất (thấp nhất) thì lúc này điểm M cách vị trí cân bằng của nó một đoạn u M = A cos 2 π x λ .
Ở Câu trên, hiện tại I đang ở vị trí cân bằng nên
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây theo chiều từ N đến M với chu kỳ T = 1 , 5 s , biên độ không đổi. Ở thời điểm t 0 , li độ của phần tử tại M và N là -5mm, phần tử tại trung điểm P của MN đang ở vị trí biên dương. Thời điểm t 1 , li độ của các phần tử tại M và N tương ứng là -12mm và 12mm. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 2 s thì phần tử tại P cách vị trí cân bằng một khoảng gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 9,5mm
B. 8,5mm
C. 10,5mm
D. 12mm