Dựa vào hình 2 (SGK trang 7), hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất ?
Dựa vào hình 2, hãy cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo của Trái Đất.
- Độ dài bán kính Trái Đất là: 6.370 km.
- Độ dài đường xích đạo của Trái Đất: 40.076 km.
dựa vào hinh 2 hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của trái đất địa lý trang7
Bán kính dài 6370km
Đường kính xích đạo dài: 40 076 km
Dựa vào hình sau, hãy cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo của Trái Đất.
Độ dài bán kính Trái đất là 6370 km
Độ dài đường xích đạo là 40076 km
Độ dài bán kính Trái đất là 6370km.
Độ dài đường xích đạo là 40076km.
do dai ban kinh Trai dat la 6370 km
do dai duong xich dao la 40076 km
Xích đạo là một đường tròn lớn của Trái Đất có độ dài khoảng 40000km .Hãy tính bán kính của Trái Đất
Gọi R là bán kính của Trái Đất:
Ta có: 2πR = 40000(km) ⇒ R = 40000/2.3,14 ≈ 6369 (km)
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6400000 m.
Trái đất quay một vòng quanh trục hết 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là: T = 24h = 24.3600 = 86400 (s).
Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
V = ω.R = 7,3.10-5. 6400000 = 467,2 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là:
Xích đạo là một đường tròn lớn của Trái Đất có độ dài khoảng 40 000 km. Hãy tính bán kính của Trái Đất ?
Gọi bán kính của trái đất là : R
=> Đường tròn lớn của trái đất dài : \(C=2\pi R=40000\)
Do đó : \(\pi R=20000km\)
\(\Rightarrow R=\frac{20000}{\pi}=\frac{20000}{3,14}\approx6369\left(km\right)\)
Một tàu thủy neo cố định tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính vận tốc góc và vận tốc dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400km.
Trái Đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất T = 24 h = 86400 s
Vận tốc góc của tàu: ω = 2 π T = 2.3 , 14 86400 = 7 , 3.10 − 5 r a d / s .
Vận tốc dài: v = ω r = 7 , 3.10 − 5 .64.10 5 = 467 , 2 m / s .
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.