Trong các từ như: bần bật, chiêm chiếp, thăm thẳm từ nào là từ ghép biến đổi âm thanh và từ nào là từ ghép biến đổi phụ âm cuối
Viết đoạn văn suy nghĩ của em về ước mơ .Trong đoạn văn có 3 dạng 1 ghép chính phụ 1 từ ghép đẳng lập 1 từ láy hoàn toàn .( biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối )
Có câu nói như thế này: "Người nghèo (ghép chính phụ) nhất trong tất cả mọi người không phải là người không có một xu dính túi, mà là người không có lấy một ước mơ." Thực vậy, cuộc sống sẽ thật nhát nhạt (từ láy) và nghèo biết chừng nào nếu như sống mà chẳng có khát vọng, hoài bão, ước mơ. Vậy ý nghĩa của ước mơ là gì?. Ấy là tượng trưng cho động lực cố gắng, phấn đấu của mọi người để đạt điều mình muốn. Còn với tuổi học trò, ước mơ sẽ giúp cho ta trở thành một con người tài năng ngày càng trưởng thành. Chẳng hạn như khi gặp phải những trở ngại, thử thách, nếu không có ước mơ, ta sẽ dễ dàng bị mất động lực, hy vọng và cảm thấy thất bại. Nhưng khi có ước mơ, ta sẽ có sức mạnh để vượt qua những khó khăn, thử thách và trở thành người mạnh mẽ hơn. Chúng ta mới buộc mình phải hành động để thực hiện ước mơ đó mà để hành động bao giờ ta cũng phải học tập (ghép đẳng lập) thật tốt, rèn luyện bản thân trở nên tốt đẹp hơn. Ngoài ra, khi ấp ủ ước mơ trong lòng ta còn có thể kiếm tìm ý nghĩa cuộc sống rồi định hướng cho tương lai của mình. Hãy để bản thân được tự do mơ mộng, làm điều mà mình mong muốn rồi bắt tay vào thực hiện nó dù thời gian có là bao lâu đi nữa. Mặt khác để đạt được ước mơ (trạng ngữ mục đích), cần phải kiên trì và không bỏ cuộc dù gặp phải những khó khăn, thử thách. Chỉ khi có đủ sự nỗ lực và kiên trì, chúng ta mới có thể biến ước mơ thành hiện thực. Như một hạt giống mong ngày được nảy mầm, nó luôn cố gắng bén rễ sâu vào đất lấy chất dinh dưỡng; như một con người của nghệ thuật, họ luôn cố gắng làm sao cho bài thơ bài hát của mình thật du dương thật hấp dẫn. Ước mơ gắn với cuộc đời, vì vậy hãy sống hết mình với ước mơ của chính chúng ta. Khép lại, ước mơ luôn có vai trò quan trọng với cuộc đời mỗi người!
☕Tuệ Lâm✿
Câu 11: Xác định từ ghép, từ láy sau đây và xếp chúng theo bảng phân loại: nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập |
|
Từ ghép chính phụ |
|
Từ láy toàn bộ |
|
Từ láy bộ phận |
|
nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập | sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, ngu ngốc |
Từ ghép chính phụ | chim sâu, bà nội, đằng đông, bút bi, mếu máo |
Từ láy toàn bộ | thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp, liu xiu |
Từ láy bộ phận | nặng nề, líu lo |
Tìm số từ trong những câu dưới đây. Xác định nghĩa mà số từ bổ sung cho danh từ trung tâm. Chỉ ra hiện tượng biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là từ ghép.
Tham khảo!
a) Số từ: bảy chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “bạch tuộc”.b) Số từ: hai mươi chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “người”.
c) Số từ: mười lăm bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ trung tâm “cuộc chiến đấu”.
d) Số từ: hai, ba chỉ thứ tự cho danh từ trung tâm “hệ thống liên lạc phụ”.
a) Số từ: bảy + danh từ con bạch tuộc=> xác định số lượng chính xác con bạch tuộc xuất hiện.
b) Số từ: hai mươi + danh từ người => xác định số lượng người chính xác.
c) Số từ: mười lăm+ danh từ phút => xác định thời gian chính xác.
d) Số từ: thứ hai và thứ ba => biểu thị thứ tự.
- Từ ghép chỉ số từ: hai mươi, mười lăm, thứ hai, thứ ba.
+ Hiện tượng biến đổi thanh điệu trong các từ ghép là: hai tiếng cùng thanh ngang (hai mươi) hoặc tiếng thứ nhất là thanh trắc, tiếng thứ hai là thanh ngang (thứ hai) hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là
+ Phụ âm đầu cấu tạo trong số từ: có sự biến đổi từ phụ âm thanh hầu sang phụ âm môi (h->m: hai mươi), hoặc từ âm môi sang âm lưỡi: m-> l (mười lăm).
vote cho t nhé, camonn!
Từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép
Sương sớm, bần bật, thăm thẳm, đằng đông
Mn trả lời giúp em, em đang cần gấp ạ
Từ láy : bần bật, thăm thẳm
Từ ghép : Sương sớm,đằng đông
Từ láy: bần bật, thăm thẳm
Từ ghép: sương sớm, đằng đông
Vậy trong 4 từ : Anh em, trắng trẻo, bần bật, liêu xiêu. Từ nào là từ ghép.
Câu 1. Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm,biển cũng thẳm xanh như dâng lên cao chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết vui buồn, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Nói trước quên ................................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, ...................là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..................................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ......... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
Câu 3
Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm
b, Từ bấy trở đi,mỗi khi gà trống cất tiếng gáy là mặt trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng
giúp mình đi.
Câu 1. Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm,biển cũng thẳm xanh như dâng lên cao chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết vui buồn, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Nói trước quên ................................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, ...................là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..................................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ......... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công ...a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước ...ong nguồn ...ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ...a
...o ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy róc rách.
Tiếng suối chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự
đứng trang nghiêm.
c, Từ bấy trở đi,mỗi khi gà trống cất tiếng gáy là mặt trời tươi cười hiện ra phân phát
ánh sáng cho mọi người, mọi vật.
- Nói trước quên ...............sau.................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, .........chia rẽ..........là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..............lớn....................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ....đẹp..... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
*Tự đặt*
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công .ch..a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước .tr..ong nguồn .ch..ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ..ch.a
.Ch..o .tr..òn ..ch.ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu hỏi:Lan đang tưới rau đấy à?
Câu khiến:Lan tưới rau đi!
Câu cảm:Lan tưới rau giỏi quá!
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy / róc rách.
Tiếng suối / chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự / đứng trang nghiêm.
Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm,biển cũng thẳm xanh như dâng lên cao chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết vui buồn, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
xanh thẳm,thẳm xanh,mây mưa,trắng nhạt,hơi sương,giông tố,giận dữ,tẻ nhạt,đăm chiêu
1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.
Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.
2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại