Trên 2 bóng đèn có ghi 6V-3W và 6V-6W
a, Tính các cường độ dòng điện định mức của đèn
b, Mắc 2 bóng đèn trên song song với nhau vào hiệu điện thế 6V. Tính công suất của mạch điện khi đó?
một bóng đèn có ghi 6v-3w , một bóng đèn khác ghi 6v-6w
a) hãy tính điện trở khi sáng bình thường
b) 2 bóng đèn trên được mắc song song với hiệu điện thế là 6v hãy tính công suất của mạch điện đó
a) đèn 1 I= 3/6=0.5 A
đèn 2 I= 6/6=1 A
b) R1= 12
R2= 6
=> I1= 6/12= 0.5A
I2= 6/6=1A
I tm= 1.5 A
Công suất của mạch là: U.I= 6. 1.5=9 W
a) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1:
\(I_{đm1}=\dfrac{P_{đm1}}{U_{đm1}}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2:
\(I_{đm2}=\dfrac{P_{đm2}}{U_{đm2}}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
b) Điện trở của bóng đèn 1:
\(R_1=\dfrac{U_{đm1}^2}{P_{đm1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\left(\Omega\right)\)
Điện trở của bóng đèn 2:
\(R_2=\dfrac{U_{đm2}^2}{P_{đm2}}=\dfrac{6^2}{2}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương toàn mạch khi đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+18=30\left(\Omega\right)\)
Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
Đáp án C
Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
Đáp án: C
Bóng đèn có ghi: 6V - 3W.
Suy ra: P đ m = 3W và U đ m = 6V
Điện trở của đèn:
Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Cho 2 đèn loại Đ1 (3V-3W) , Đ2 (6V-6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V,xác định các giá trị định mức của bóng đèn , tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn , các đèn sáng thế nào
*ĐÈN 1:
HĐT định mức: Udm1 = 3V
CĐDĐ định mức: Idm1 = P1/Udm1 = 3/3 = 1A
*ĐÈN 2:
HĐT định mức: Udm2 = 6V
CĐDĐ định mức: Idm2 = P2/Udm2 = 6/6 = 1A
* Điện trở đèn 1: R1 = Udm1/Idm1 = 3/1 = 3Ω
Điện trở đèn 2: R2 = Udm2/Idm2 = 6/1 = 6Ω
Vì mắc nt nên CĐDĐ hai đèn: I = \(\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{18}{3+6}=2A\)
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1: U1 = I.R1 = 2.3 = 6V
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2: U2 = I.R2 = 2.6 = 12V
* CĐDĐ qua 2 bóng đều lớn hơn giá trị định mức của mỗi đèn nên cả 2 đèn sáng hơn bình thường (có thể bị cháy)Giúp em với ạ, em đang cần gấp ạ
Có hai bóng đèn Đ1 (6V-6W) và Đ2 (6V-3W)
a. Tính cường độ dòng điện định mức của hai bóng đèn và điện trở của mỗi bóng khi sáng bình thường?
b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U=12V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.
Em cảm ơn mọi người nhiều.
a. \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{6}=1A\\R1=\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{6}{3}=2A\\R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{6}{2}=3\Omega\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b. Sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Có 2 bóng đèn D1 (6v-3w) D2 (6v-1,5w) A mắc song song hai bóng đèn trên vào U=6v Tính công suất của mỗi đèn cho biết chúng ntn B cho bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở Rx ntn có điện trỏ giá trị là bao nhiêu
Đèn thứ nhất:
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đ1}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
Đèn thứ hai:
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{1,5}=24\Omega;I_{Đ2}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{1,5}{6}=0,25A\)
a)Mắc hai đèn song song: \(U_1=U_2=U=6V\)
Và \(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot24}{12+24}=8\Omega\)
Khi mắc vào mạch \(U=6V\) ta có công suất riêng từng mạch:
\(P_1=\dfrac{U_1^2}{R_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{12}=3W;P_2=\dfrac{U^2_2}{R_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{24}=1,5W\)
Như vậy công suất đèn bằng công suất định mức của chúng.
Vậy đèn sáng bình thường.
b)\(I_{Đ1}\ne I_{Đ2}\&U_{Đ1}=U_{Đ2}=6V\Rightarrow\)Hai đèn mắc song song
\(\Rightarrow\Sigma R_Đ=8\Omega\)
Để đèn sáng bình thường: \(I_m=I_{Đ1}+I_{Đ2}=0,5+0,25=0,75A\)
\(\Rightarrow I_X=I_m=0,75A\)
\(\Rightarrow R_X=\dfrac{6}{0,75}=8\Omega\)