Tìm nồng đọ mol các chất trong dung dịch: Trộn 100ml dung dịch BaCl2 0.5M với 50g H2SO4 24.5% ( d= 1.25 g/ml)
BT: Trộn 100ml dung dịch BaCl2 0.5M vs 50g H2SO4 24.5%( d= 1.25 g/ml)
Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
\(m_{dd.BaCl_2}=400.1,003=401,2\left(g\right)\)
=> \(n_{BaCl_2}=\dfrac{401,2.5,2\%}{208}=0,1003\left(mol\right)\)
\(m_{dd.H_2SO_4}=100.1,14=114\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{114.20\%}{98}=\dfrac{57}{245}\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1003}{1}< \dfrac{\dfrac{57}{245}}{1}\) => BaCl2 hết, H2SO4 dư
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,1003->0,1003-->0,1003-->0,2006
mdd sau pư = 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{98\left(\dfrac{57}{245}-0,1003\right)}{491,8301}.100\%=2,637\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2006.36,5}{491,8301}.100\%=1,489\%\end{matrix}\right.\)
mddBaCl2 = 1,003 . 400 = 401,2 (g) mBaCl2 = 401,2 . 5,2% = 20,8624 (g)
nBaCl2 = 20,8624/208 = 0,1003 (mol)
mddH2SO4 = 1,14.100 = 114 (g) mH2SO4 = 114 . 20% = 22,8 (g)
nH2SO4 = 22,8/98 (mol)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Bđ: 0,1003 22,8/98
Pư: 0,1003 -> 0,1003 -> 0,1003 -> 0,2006 (mol)
Sau: 0 0,132 0,1003 0,2006 (mol)
Dung dịch sau phản ứng chứa:
mH2SO4 dư = 22,8 - 0,1003.98 = 12,9706 (g)
mHCl = 0,2006.36,5 = 7,3219 (g)
Khối lượng dd sau pư: mdd sau pư = mddBaCl2 + mddH2SO4 - mBaSO4
= 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
Nồng độ phần trăm:
C% H2SO4 = (12,9706/491,8301).100% ≈ 2,64%
C% HCl = (7,3219/491,8301).100% ≈ 1,49%
Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20%, biết d=1,14g/ml.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
a) mBaCl2 = 20,8 g => nBaCl2 = 0,1 mol
mH2SO4 = \(\frac{m_{dd}C\%}{100}\) = \(\frac{100.1,14.20}{100}\) = 22,8 g => nH2SO4 ≃ 0,2 mol
BaCl2 + H2SO4➝ BaSO4↓ + 2HCl
bđ: 0,1 0,2
pứ: 0,1 0,1
dư: 0 0,1
Vậy BaCl2 hết, H2SO4 dư, bài toán tính theo BaCl2
nBaSO4 = nBaCl2 = 0,1 mol
=> mBaSO4 = 23,3 g
b) nHCl = 2nBaCl2 = 0,1 mol
=> CM = 1 M
nH2SO4dư = 0,1 mol => CM = 1 M
Tính nồng độ mol các ion trong các dd sau (coi nước điện li không đáng kể)
d) Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và 100 ml dung dịch NaOH 0,2M
e) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M và 500 ml dung dịch KOH 0,1M
f) Trộn 100 ml dung dịch BaCl2 0,05M và 100 ml dung dịch Na2SO4 0,05M (coi BaSO4 điện li không đáng kể)
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
trộn lẫn 80ml dung dịch KOH 0,45M với 35ml dung dịch H2SO4 0,8M thì thu được dung dịch D
a) tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch D
b) tính thể tích dung dịch BaCl2 1,2M cần để tác dụng hết với các chất trong dung dịch D
27. trộn 100ml dung dịch h2so4 20% ( D = 1,137 g/ml) với 400 g dung dịch bacl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B
a) tính khối lượng của dung dịch kết tủa A
b) tính c% các chất trong dung dịch B
Bài 27 :
Theo đề bài ta có :
mddH2O4 = D.V = 1,137 .100 = 113,7 g
=> nH2SO4 = \(\dfrac{113,7.20}{100.98}\approx0,232\left(mol\right)\)
nBaCl2 = \(\dfrac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(BaCl2+H2SO4\rightarrow B\text{aS}o4\downarrow+2HCl\)
0,1mol.......0,1mol.........0,1mol........0,2mol
Ta có tỉ lệ : \(nBaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,232}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của BaCl2 )
a) Kết tủa A tu được là BaSO4
=> mkt = mBaSO4 = 0,1 .233 = 23,3 g
b) Dung dịch B thu được bao gồm dung dịch H2SO4 dư và dung dịch HCl
mdd(sau-p/ư) = 0,1.208 + 113,7 - 23,3 = 111,2 g
=> \(C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{111,2}.100\%\approx6,565\%\)
C% ddH2SO4 dư = \(\dfrac{\left(0,232-0,1\right).98}{111,2}.100\%\approx11,633\%\)
Vậy.....
Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4. Để trung hòa lượng axit dư ta cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu. Gíup e với ạ
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2 (1)
H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O (2)
nNaOH= 0,1. (100/1000)= 0,01 (mol)
=> nH2SO4 (2)= 0,01/2= 0,005 (mol)
nBa(OH)2 = (50/1000). 0,2= 0,01 (mol)
=> nH2SO4(2)= nBa(OH)2= 0,01 (mol)
=> nH2SO4(tổng)= 0,01+ 0,005= 0,015 (mol)
=> CM(ddH2SO4 ban đầu) = 0,015/ (200/1000)= 0,075 (M)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)