Nhúng bản Zn bà bản Fe vào cung một dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được CMZnSO4=2,5 lần CMFeSO4 mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11g tính khối lượng Cu bán trên Mỗi bản kim loại
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam
B. 6,4 gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam
D. 8,6 gam và 2,4 gam
Nhúng một thanh kim loại X hoá trị II và dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loaọi giảm 0,05% so với khối lượng ban đầu.
Mặt khác, nếu cũng thanh kim loại ấy được nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,1% so với khối lượng ban đầu
a) Xác định kim loại X biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia phản ứng ở hai trường hợp bằng nhau
b) Tính khối lượng CuSO4 và Pb(NO3)2 nếu lấy khối lượng kim loại đem dùng là 15gam.
\(a.m_X=a\left(g\right);n_{CuSO_4}=n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\\ X+CuSO_4->XSO_4+Cu\\ \Delta m_X=0,05\%\cdot a=b\left(X-64\right)\left(1\right)\\ X+Pb\left(NO_3\right)_2->X\left(NO_3\right)_2+Pb\\ \Delta m_X=7,1\%\cdot a=b\left(207-X\right)\left(2\right)\\ Lấy:\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{0,05\%}{7,1\%}=\dfrac{X-64}{207-X}\\ X=65\left(Zn\right)\\ b.Theo\left(1\right),với:a=15\\ \left(1\right)\Rightarrow0,05\%.15=b\left(65-64\right)\\ b=0,0075mol\\ m_{CuSO_4}=0,0075.160=1,2g\\ m_{Pb\left(NO_3\right)_2}=331.0,0075=2,4825g\)
nhúng thanh kim loại R( hóa trị II) vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%.Mặt khác nếu lấy thanh kim loại nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 sau một thời gian lấy ra khối lượng thanh kim loại tăng 7,1%.Biết số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 tham gia phản ứng ở trên là như nhau.Xác định kim loại R
Giả sử thanh kim loại ban đầu nặng m (g)
Gọi số mol Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 pư là a (mol)
TN1:
PTHH: R + Cu(NO3)2 --> R(NO3)2 + Cu
a<-------a------------------>a
=> mgiảm = a.MR - 64a (g)
Và \(m_{giảm}=\dfrac{0,05m}{100}=0,0005m\left(g\right)\)
=> \(a.M_R-64a=0,0005m\) (1)
TN2:
PTHH: R + Pb(NO3)2 --> R(NO3)2 + Pb
a<-------a------------------->a
=> mtăng = 207a - a.MR (g)
Và \(m_{tăng}=\dfrac{7,1.m}{100}=0,071m\left(g\right)\)
=> \(207a-a.M_R=0,071m\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{M_R-64}{207-M_R}=\dfrac{0,0005}{0,071}\)
=> MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 64g; 25,6g
B. 32g; 12,8g
C. 64g; 12,8g
D. 32g; 25,6g
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là?
Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,1% (biết số mol của hai muối tham gia phản ứng trên như nhau). M là:
A. Fe
B. Cd
C. Zn
D. Mg
Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là:
A. Cd.
B. Zn.
C. Fe
D. Sn.
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm đồng bám vào. khối lượng dung dịch bị giảm mất 0,27g. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.Thêm dung dịch natri hidroxit (lấy dư) lọc lấy hết kết tủa rồi nung ngoài khồn khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5g chất rắn.Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của CuSO4 ban đầu
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng 1 dd CuSO4 sau một thời gian lấy 2 bản kim loại ra . Trong dd nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần FeSO4 . Mặt khác khối lượng của dd giảm 0,11g . Tính khối lượng của Cu bám vào bản kim loại
Bài dưới sai nhé
Gọi số mol ZnSO4 là x
\(\rightarrow V=\frac{x}{CM_{ZnSO4}}\left(l\right)\)
\(CM_{ZnSO4}=2,5CM_{FeSO4}\)
\(n_{FeSO4}=CM_{FeSO4}.\frac{x}{CM_{ZnSO4}}0,04x\left(mol\right)\)
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
x_____________________ x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
0,4x_________________0,4x
mdd giảm = mCu - (mFe + mZn)
→ (x+0,4x).64 - (0,4x.56 + x.65) = 0,11
→ x = 0,5
mCu = (0,5 + 0,5 . 0,4) . 64 = 44,8 (g)