Tính % khối lượng nước kết tinh trong xô đa Na2CO3.10.H2O
Hòa tan 71,5 g tinh thể muối ngậm nước Na2CO3.10 H2O vào x ml nước, thu được dung dịch muối có nồng độ 8%. Tính x?
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{71,5}{286}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5\left(g\right)\\m_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(ml\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3\left(sau\right)}=8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{26,5}{71,5+x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=259,75\left(ml\right)\)
Cho 14,3 g N a 2 C O 3 .10 H 2 O vào 200 g dung dịch C a C l 2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí C O 2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng C O 2 tham gia phản ứng.
Hỗn hợp thu được gồm có C a C O 3 , NaCl và C a C l 2 dư
Khi cho C O 2 ( n C O 2 = 6,70. 10 - 2 ) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:
C O 2 + C a C O 3 + H 2 O → C a ( H C O 3 ) 2 (2)
Theo (2), số mol C a C O 3 bị hòa tan = số mol C O 2 phản ứng = 4,02. 10 - 2 (mol)
Khối lượng kết tủa C a C O 3 thu được là:
(5,00. 10 - 2 - 4,02. 10 - 2 ) x 100 = 0,98 (g).
Một thỏi nước đá có khối lượng 200g ở -100C.
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C.
b/ Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào một xô nước bằng nhôm ở 200C. Sau khi cân bằng nhiệt ta thấy trong xô còn lại một cục nước đá có khối lượng 50g. tính lượng nước đã có trong xô lúc đầu. Biết xô có khối lượng 100g.
a/ Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -100C đến 00C
Q1 = m1C1(t2 - t1) = 3600(J)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 00C
Q2 = m1.λ = 68000 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 00C đến 1000C
Q3 = m3C2(t3 - t2) = 84000(J)
Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở 1000C
Q4 = m1.L = 460000(J)
Nhiệt lượng cần cung cấp trong suốt quá trình:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 615600(J)
b/ Gọi m' là lượng nước đá đã tan: m' = 200 - 50 = 150g = 0,15Kg
Do nước đá tan không hết nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 00C.
Nhiệt lượng mà m' (Kg) nước đá thu vào để nóng chảy:
Q' = m'λ = 51000 (J)
Nhiệt lượng do m'' Kg nước và xô nhôm tỏa ra để giảm xuống từ 200C đến 00C
Q" = (m"C2 + mnhCnh)(20 - 0)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q" = Q' + Q1 hay:
(m"C2 + mnhCnh)(20 - 0) = 51000 + 3600
\(\Leftrightarrow\)m" = 0,629 (Kg)
Một thỏi nước đá có khối lượng 200g ở -100c
a/tính nhiệt lượng cần để nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c
b/nếu bỏ thỏi nước đá trên vào 1 xô nước bằng nhôm ở 20oc sau khi cân bằng nhiệt ta thấy trong xô còn lại 1 cục nước đá có khối lượng 50g. tính lượng nước đã có trong xô lúc đầu. biết xô có khối lượng 100g, nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 1800j/kg, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4x105j/kg nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg nhiệt hóa hơi của nước là 2,3x106j/kg
a/ Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -100C đến 00C
Q1 = m1C1(t2 - t1) = 3600(J)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 00C
Q2 = m1.λ = 68000 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 00C đến 1000C
Q3 = m3C2(t3 - t2) = 84000(J)
Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở 1000C
Người ta thả một khối đồng được đun nóng tới 500 độ C vào một xô nước ở 20 độ C chứa 1,5 lít nước. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong xô nước là 85 độ C a) Tính nhiệt lượng do thỏi đồng tỏa ra b) Tính khối lượng của đồng c) Nếu trong quá trình trên ta thả thổi đồng thứ 2 có khối lượng 1 kg được nun nóng đến 500 độ C vào xô nước trên thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong xô là bao nhiêu
a,\(=>Qtoa\left(dong\right)=Qthu\left(nuoc\right)=1,5.4200\left(85-20\right)=409500J\)
b,\(=>m.380\left(500-85\right)=409500=>m=2,6kg\)
c,\(=>Qtoa1+Qto2=Qthu\)
\(=>1.380\left(500-tcb\right)+2,6.380\left(500-tcb\right)=1,5.4200\left(tcb-85\right)\)
\(=>tcb=160^oC\)
Câu 1: thả 1 vật bằng sắt có khối lượng 150g ở 300°C vào 1 xô nhôm có khối lượng 200g chứa 3 lít nước ở 25°C. Tính nhiệt độ trong xô khi có cân bằng nhiệt
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \Leftrightarrow0,15.460\left(300-t_{cb}\right)=\left(0,2.880+3.4200\right)\left(t_{cb}-25\right)\\ \Leftrightarrow t_{cb}=26,47^o\approx26,5^o\)
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Đáp án D
Thành phần % P trong tinh thể là
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngâm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngâm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12