Dẫn từ từ 4.48 lít khí lưu huỳnh đioxit vào 0.12 mol dung dịch Ca(OH)2
a.Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng muối thu được.
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M, sản phẩm thu được là muối canxi sunfit.
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,Ca\left(OH\right)2+SO2->CaSO3+H2O\)
\(=>\dfrac{\dfrac{0,112}{22,4}}{1}< \dfrac{0,7.0,01}{1}\)
=>Ca(OH)2 dư
\(=>nCa\left(OH\right)2\left(dư\right)=0,7.0.01-\dfrac{0,112}{22,4}=2.10^{-3}mol\)
b,\(=>nCaSO3=nSO2=5.10^{-3}mol=>mCaSO3=0,6g\)
112ml = 0,112l
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,01.0,7=0,007\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,07 0,03
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,03 . 1)
= 0,04 (mol)
b) Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,03 . 120
= 3,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,7< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaCO3.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,07____0,07 (mol)
⇒ nCa(OH)2 (dư) = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03.74=2,22\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
Hấp thụ 4.48 lít CO2 vào 0.5 lít hỗn hợp NaOH 0.4M và Ca(OH)2 0.01M thu được dung dịch X . lấy 1/2 X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và dung dịch Y . tính m và khối lượng kim loại muối khan thu được khi cô cạn Y
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 36,0 gam
B. 39,0 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
Dẫn từ từ \(1,7353l\) khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được muối trung hòa. Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, \(25^0C\)), 1 mol khí chiếm thể tích \(24,79l\)
\(a,\) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (gam hoặc lít)?
\(b,\) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(c,\) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam rắn khan?
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,07 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
b, \(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
c, \(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,07\right).40=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=7,42+3,6=11,02\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
Dẫn từ từ 1,7353 lít carbon dioxide (CO2) (dkc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam sodium hydroxide (NaOH), sản phẩm là muối sodium carbonate (Na2CO3). a) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu gam? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng
a, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{64}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 g/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Có
Khí thoát ra khỏi bình là CO2.
CO2 + 0,1 mol Ca(OH)2 → CaCO3 + dung dịch
Dung dịch thu được + Ba(OH)2 dư → BaCO3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mO(X) = 4,3 – 12.0,12 – 1.(2.0,06 + 0,04) – 35,5.0,04 = 1,28 gam
nO(X) = 0,08 mol
nC : nH : nO : nCl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3:4:2:1
X có dạng C3nH4nO2nCln 107,5n < 230 n < 2,13 mà tổng số nguyên tử H và Cl phải là số chẵn n = 2
Trong phân tử X chứa 4 nguyên tử O