7 gam một hiđroxit phản ứng hết với dd HCl thì nhận được 10,7 gam muối clorua khan. Tìm hiđroxit đó
Cho 10,7 gam sắt hiđroxit ( chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,25 gam muối. Xác định CTHH của sắt hiđroxit
\(Fe\left(OH\right)_n+nHCl\rightarrow FeCl_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{Fe\left(OH\right)_n}=\dfrac{10,7}{56+17n}\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_n}=\dfrac{16,25}{56+35,5n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_n}=n_{FeCl_n}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,7}{56+17n}=\dfrac{16,25}{56+35,5n}\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe(OH)3
Cho 20 gam sắt(III) sunfat F e 2 S O 4 3 tác dụng với natri hiđroxit (NaOH) thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit F e 2 S O 4 3 và 21,3 gam natri sunfat N a 2 S O 4 Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng.
Cho 20 gam sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hiđroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Số mol natri hiđroxit tham gia vào phản ứng là :
A. 0,5 mol.
B. 9,4 mol.
C. 12 mol.
D. 0.3 mol.
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Na_2SO_4}\)
=> \(m_{NaOH}=10,7+21,3-20=12\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> D
Câu 125. Cho 10,7 gam hỗn hợp gồm X gồm Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl dư, thu được V lít H2(đktc) và 35,55 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là:
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> nHCl = 2.nH2
Theo ĐLBTKL: \(m_X+m_{HCl}=m_{muoi}+m_{H_2}\)
=> \(10,7+36,5.2.n_{H_2}=35,55+2.n_{H_2}\)
=> \(n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp nhau) tác dụng với một lượng dư HCl thu được 8,3 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđroxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 73,68%
B. 52,63%
C. 36,84%
D. 26,32%
Cho 4 gam Natri hiđroxit phản ứng với axit clohiđric thu được muối Natri clorua và nước a viết phương trình B Tìm khối lượng Natri clorua tạo thành sau phản ứng Mọi người giúp mình với
nNaOH = \(\dfrac{4}{40}=0,1\) mol
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,1 mol--------------> 0,1 mol
mNaCl tạo thành = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
nNaOH=4/40=0,1(mol)
NaOH+HCl--->NaCl+H2O
0,1___________0,1
=>mNaCl=0,1.58,5=5,58(g)
Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđroxit của 2 kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Biết 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH, tính % số mol mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là ?
Goi x la so mol NaOH y la so mol KOH Ta co pt khoi luong 40x + 56y = 6.08
58.5x +74.5y = 8.3
=> x = 0.04 y = 0.08 => m NaOH = 0.04*40= 1.6 g m Koh = 4.48 g
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
A. Mg(O H ) 2
B. Cu(O H ) 2
C. Zn(O H ) 2
D. Fe(O H ) 3
Chọn A
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa
Vậy n = 2, R = 24 g/mol thỏa mãn, chất cần tìm là M g O H 2 .