Hãy so sánh tính chất của khí oxi và khí cacbonic
Hãy so sánh tính chất của a, Muối ăn và đường kính. b, Rượu trắng và nước cất c, Bột mì và đường kính d, Khí oxi và khí Cacbonic
Tham khảo!!!
chúng ta phải so sánh màu sắc , mùi vị , tính tan , trạng thái
a, muối có vị mặn , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
đường có vị ngọt , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
b, rượu có vị nồng , màu trắng , tan trong nước , thể lỏng.
nước ko màu , ko vị , thể lỏng
c, bột mì ko mùi , màu trắng , ko tan trong nước , thể rắn.
đường có vị ngọt , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
d, khí oxi : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí , oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
khí cacbonic : ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất , bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxi , trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.
a-Nêu các tính chất của mỗi khí Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi mà em biết .
b-Hãy trình bày cách phân biệt 3 bình khí đựng riêng biệt 3 khí : Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi
a TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như cácaxít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 KbCho 3 khí đi qua dung dịch Ca(OH)2
- Chất có tạo kết tủa là CO2
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
- Không hiện tượng là O2 và H2
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại qua tàn đóm đỏ
- Khí cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
- Khí cháy mạnh mẽ là O2.
hãy nêu các tính chất mà em biết về mỗi chất :khí oxi và khí cacbonic
* Khí oxi:
+ Tính chất vật lý:
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí , hóa lỏng ở −1830C. Oxi hóa lỏng có màu xanh nhạt
+ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với phi kim:
VD: Lưu huỳnh, phôtpho, Cacbon,.....
VD: S+O2---to-->SO2
- Tác dụng với kim loại:
VD: Fe, Al, K, Ca,.... ( trừ Ag, Au )
VD: 2Ca+O2---to-->2CaO
- Tác dụng với hợp chất:
VD: C2H4,CH4,....
VD: CH4+2O2---to--> CO2+2H2O
* Khí cacbonic
+ Tính chất vật lý:
- Cacbonic là chất khí vị hơi chua, không màu ở điều kiện nhiệt độ tự nhiên. Khi làm lạnh đột ngột CO2 ở dạng rắn gọi là băng khô. Băng khô không nóng chảy thành CO2 mà thăng hoa luôn.
+ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với nước:
VD: CO2+H2O→H2CO3
- Tác dụng với bazơ tan:
VD: CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tan:
VD: CO2+Na2O→Na2CO3
câu 1: có một số chất khí sau: Oxi, nito, cacbonic, ozon, sunfuro, hidro.
a) Tính tỉ khối hơi của các chất khí trên với hidro
b) Tính tỉ khối hơi của chất khí trên so với không khí
a) tỉ khối của các khí với H2
\(d_{\dfrac{O_2}{H}}=32\) , \(d_{\dfrac{N_2}{H}}=28,d_{\dfrac{CO_2}{H}}=44,d_{\dfrac{O_3}{H}}=48,d_{\dfrac{SO2}{H}}=64,d_{\dfrac{H_2}{H}}=2\)
b) So với không khí
\(d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1,d_{\dfrac{N_2}{kk}}=\dfrac{28}{29}=0,9655,d_{\dfrac{CO2}{kk}}=\dfrac{44}{29}=1,52,d_{\dfrac{O3}{kk}}=\dfrac{48}{29}=1,655,d_{\dfrac{SO2}{kk}}=\dfrac{64}{29}=2,21,d_{\dfrac{H2}{kk}}=\dfrac{2}{29}=0,069\)
1/ Tính tỉ khối của khí oxi so với:
a/ Khí nitơ
b/ Khí clo
2/ Hãy xác định khối lượng mol của khí X biết khí này có tỉ khối so với khí hiđro là 23?
Tính tỉ khối của khí cacbonic, khí amoniac (NH3) so với không khí?
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn,bằng bao nhiêu lần so với:
a)Phân tử khí cacbonic (1C,2O)
b)Phân tử khí lưu huỳnh đioxit (1S,2O)
c)Phân tử khí amoniac (1N,3H)
\(M_{O_2}=32\left(đvC\right)\)
a) \(M_{CO_2}=44\left(đvC\right)\)
O2 nhẹ hơn CO2 và bằng \(\dfrac{32}{44}=0,73\) lần CO2
b) \(M_{SO_2}=64\left(đvC\right)\)
O2 nhẹ hơn SO2 và bằng \(\dfrac{32}{64}=0,5\) lần SO2
c) \(M_{NH_3}=17\left(đvC\right)\)
O2 nặng hơn NH3 và bằng \(\dfrac{32}{17}=1,88\) lần NH3
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn,bằng bao nhiêu lần so với:
a)Phân tử khí cacbonic (1C,2O)
b)Phân tử khí lưu huỳnh đioxit (1S,2O)
c)Phân tử khí amoniac (1N,3H)
✿Bằng phương pháp đã học , hãy nêu cách nhận biết ba chất khí đựng trong các lọ : khí oxi. Hidro và khí cacbonic.✿
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục trắng là khí cacbonic
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Đốt cháy các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh nhạt là hidro
- mẫu thử không hiện tượng gì là oxi
Không khí là hỗn hợp gồm một số chất, trong đó có 4 chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khí Nitơ, khí Oxi, khí Cacbonic và hơi nước. Các chất này được xếp thanh 6 cặp:
a) Khí Nitơ và khí Oxi
b) Khí Nitơ và khí Cacbonic
c) Khí Oxi và khí Cacbonic
d) Khí Oxi và hơi nước
e) Khí Nitơ và hơi nước
f) Khí Cacbonic và hơi nước
Trong số 6 cặp trên, có bao nhiêu cặp gồm toàn đơn chất, gồm toàn hợp chất, gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất?
MONG CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI Ạ=)))) EM CẢM ƠN
- Có 1 cặp toàn đơn chất: Nhóm a
- Có 1 cặp toàn hợp chất: Nhóm f
- Có 4 cặp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất:
+ Nhóm b có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm c có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm d có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
+ Nhóm e có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).