Giải hộ e bài này vs cho hh A GỒM MG MGCO3.Cho 15.6 g nha vào ddHcl14.6% vừa đủ đc đen và hh khí C.cho toàn bộ khí C vào dd chứa 0.15 mol ca(OH)2 ĐC 10G kết tủa
a.XĐ số mol từng chất khí trong C
B.tính %kluong từng chất trong A và m đ Hcl đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn C trong O2 vừa đủ thu đc hh 2 khí CO, CO2 theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 . Dẫn toàn bộ khí trên vào 200ml dd Ca(OH)2 1M thu đc 10g kết tủa. Tính kl C ban đầu.
Mn làm nhanh giúp m với
Nung nóng mạng hh X gồm zn , feco3,mg(no3)2 (trong đó % Mg nhỏ hơn 40%) đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn B gồm 2 oxit và 1.2 mol khí C gồmn2 khí có M=136/3 A) tính m B) hòa tan hoàn toàn A vào 1.82 mol hh vừa đủ HCl và hno3 thu đc hh E gồm NO2 , N2O và Co2 và dd D(bkhoong có fe2+). Để tác dụng tối đa các chất trong D cần 2.45bmol NaOH . Tính phần trăm các chất trong E
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Bài 1 : hoà tan 7.8g hh Al ,Mg bằng dd HCl dư .sau pư m dd tăng O.7 g .tính k.luợng kloai trong hh đầu
Bài 2 : lấy 3l khí Cl táv dunv vs 2 lit khí H2 hiệu suất 20% .tính thể tích hh khí sau pứ
Bài 3 : cho 10g hh gồm Al , Mg Cu tác dunv vừa đủ vs dd Hcl 20% thu đc 7.84l khí , 2.5g chất rắn . a) tính m k.loai. .b) tính m HCl cần dùng
Giúp mìk với
Bài 1: gọi a,b là ố mol của Mg và Al
Mg + 2HCl - > MgCl2 + H2
-a---------------------------------a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
-b---------------------b-------3/2b-
Ta có 24a+27b=7.8 g (1)
Mà bạn thấy nhé! Hòa tan 7,8g kim loại HOÀN TOÀN vào HCl dư mà dung dịch chỉ tăng thêm 7g
=> 0,8g mất đi là do H2 bay hơi -> nH2 = 0.4 mol
Có thêm a+3/2b=0.4 (2)
từ 1 và 2 ta có hệ pt: \(\begin{cases}24a+27b=7,8\\a+\frac{3}{2}b=0,4\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,2\end{cases}\)
=> mMg =0,1.24=2,4g
=> mAl=7,8-2,4=5,4g
Bài 2: H2+Cl2=>2HCl
Theo định luật bảo toàn thì là 5 lít thôi
H=20%=> V=5:100.20=1lit
\(Đặt:nMg=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(a................a.......a\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b....................b........b\)
\(m_X=24a+84b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{khí}=a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Mg}=0.2\cdot24=4.8\left(g\right),m_{MgCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=13.2+200-0.2\cdot2-0.1\cdot44=208.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{208.4}\cdot100\%=13.67\%\)
hòa tan hoàn tan hh x gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd y và 4,48 lít H2 (đktc) biết c% của MgCl2 trong dd y là 11,79% .tính c% của FeCl2 trong dd y
hh khí A gồm 0,045 mol C2H2 và 0,1 mol H2 ,nung nóng hh A xúc tác Ni thu được hh khí B ,dẫn khí B đi qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí C ,biết dC/H2 là 8 ,khối lượng bình tăng 0,41g ,tính số mol mỗi chất trong hh khí C
ai giải júp mình 2 bài trên với
1.GS có 100g dd $HCl$
=>m$HCl$=100.20%=20g
=>n$HCl$=20/36,5=40/73 mol
=>n$H2$=20/73 mol
Gọi n$Fe$(X)=a mol n$Mg$(X)=b mol
=>n$HCl$=2a+2b=40/73
mdd sau pứ=56a+24b+100-40/73=56a+24b+99,452gam
m$MgCl2$=95b gam
C% dd $MgCl2$=11,79%=>95b=11,79%(56a+24b+99,452)
=>92,17b-6,6024a=11,725
=>a=0,13695 mol và b=0,137 mol
=>C%dd $FeCl2$=127.0,13695/mdd.100%=15,753%
2.Bảo toàn klg=>mhh khí bđ=m$C2H2$+m$H2$
=0,045.26+0,1.2=1,37 gam
mC=mA-mbình tăng=1,37-0,41=0,96 gam
HH khí C gồm $H2$ dư và $C2H6$ không bị hấp thụ bởi dd $Br2$ gọi số mol lần lượt là a và b mol
Mhh khí=8.2=16 g/mol
mhh khí=0,96=2a+30b
nhh khí=0,06=a+b
=>a=b=0,03 mol
Vậy n$H2$=n$C2H6$=0,03 mol
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 16,4gam hh X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. sau PƯ thu đc dd A và 2,24l khí CO2 ở đktc. cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào A thu đc 110,6g kết tủa và 500ml dd B l. tính CM của dd B
MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M
cho hh gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được dd X (ko chứa NH4+) và hh khí gồm NO và 0,3 mol NO2. để t/d hết với các chất trong X cần dùng 260ml dd NaOH 1M, sau pư lọc kết tủa nung trong ko khí tới KL ko đổi thu đc 6,4g c/r. tổng KL chất tan trong dung dịch X gần nhất với
A. 19 B. 20 C.21 D.18
bảo toàn e :
( Cu2S) 0-----> 2Cu+2 + S+6 + 10e
a...........................................................10a
( FeS2)0 -----> Fe +3 + 2S+6 + 15e
b.....................................................................15b
N+5 + 3e ----> N+2
0.66 0.22
N+5 + 1e ----> N+4
0.3 0.3
Bảo toàn e: 10a+ 15b = 0.96 (1)
Bảo toàn nguyên tố :
Cu2S ---> Cu( NO3)2----> CuO
a.............................................2a
FeS2----> Fe2(SO4)3 ----> Fe2O3
b...........................................b/2
Ta đc pt: 160a+ 80b= 6.4(2)
giải (1) & (2) ----> a=0.012
b= 0.056
mdd X = 20.32 -----> B