Khẳng định sau gồm 2 ý: "Trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn". (Bài tập 2 sgk hoá 8 trang 60)
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau và phải giải thích:
Khẳng định sau gồm hai ý: " Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng là do trong phản ứng hoá học:
(1) chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
(2) số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.
(3) khối lượng của các không đổi.
(4) Cả 3 nhận định trên đều đúng.
Giải thích nào đúng:
A. (1).
B. (2) .
C. (3).
D. (4) .
Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi
B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi
C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn
D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học
Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi
B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi
C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn
D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học
Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 2 đúng, ý 1 sai
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;
E. Cả 2 ý đều sai.
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.
B. trong phản ứng hóa học tính chất của các chất giữ nguyên.
C. trong phản ứng hóa học tổng số lượng các nguyên tử vẫn giữ nguyên.
D. trong phản ứng hóa học tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.
B. trong phản ứng hóa học tính chất của các chất giữ nguyên.
C. trong phản ứng hóa học tổng số lượng các nguyên tử vẫn giữ nguyên.
D. trong phản ứng hóa học tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
Các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
A. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chia
B. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra hoặc mất đi
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chia
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡ
1. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2 B.O3 C. SO2 D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2C + O2 -> 2CO2 B. C + 2O -> CO2 C. C + O2 -> 2CO2 D. C + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử B.3,01 .1023 phân tử C. 6,02.1023 phân tử D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO. C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2 D. H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
Zn + HCl ZnCl2 + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
A. 1 : 3 B. 2 : 2 C. 1 : 2 D. 2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g B.7,6 g C. 7,8 g D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y B. X3Y2 C. XY3 D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Kích thước của phân tử
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2 B. x=2, y =3 C. x=2, y=2 D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử) C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử) D. 6.1024 nguyên tử (phân tử)
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít B. 22,4 ml C. 22,4 lít D. 2240 ml
15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
a. Hiện tượng thủy triều b. Băng tan
c. Nến cháy bị nóng chảy d. Nước chảy đá mòn
e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án B. a, b, c đúng
C. a, b đúng D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
H. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2) B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2) D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2 Al2O3 B. Al + O2 AlO3
C. 2Al + 3O2 Al2O3 D. 4Al + 3O2 2Al2O3
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023 B. 9.1023 C. 6,02.1023 D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Chức năng nào sau đây không phải của prôtêin?
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất.
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST.
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Quy định các tính trạng của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 2
B. 3, 4
C. 4
D. 1, 5
Đáp án C
Prôtêin không chỉ huy việc tổng hợp NST
Chức năng nào sau đây không phải của prôtêin?
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất.
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST.
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Quy định các tính trạng của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 2
B. 3, 4
C. 4
D. 1, 5