Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1=0.4 (um) λ2=0.6 um vào hai khe Yang . Trong khoảng giưa vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 và sáng bậc 7 của bức xạ λ2 ở hai bên của vân sáng trung tâm , có số vân sáng là : ( 22/18/17/23)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6 μm. Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ λ2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 6 μm . Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ λ 2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Trong thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ1 = 0,4 μ m và λ 2 = 0,6 μ m . Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ λ 2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu đồng thời vào 2 khe ánh sáng đơn sắc có λ 1 = 0 , 48 μ m và λ 2 = 6 μ m thì vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bậc mấy của bức xạ λ 2
A. 8
B. 10
C. 9
D. 7
Trong thí nghiệm khe I-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có sóng λ 1 , λ 2 = 0 , 75 λ 1 . Trên màn thu được hệ thống vân giao thoa, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ 1 , và điểm N trên màn là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ 2 . Biết M, N năm về hai phía so với vân sáng trung tâm. Trong khoảng M, N quan sát được nhiêu vạch sáng
A. 21
B. 25
C. 22
D. 24
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 và λ 2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ 2 . Tỉ số λ 1 / λ 2 bằng
A. 6/5.
B. 2/3.
C. 5/6.
D. 3/2.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lẩn lượt là λ 1 , và λ 2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 , trùng với vân sáng bậc 10 của λ 2 . Tỉ số λ 1 / λ 2 bằng
A. 6/5
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
Chọn đáp án C.
Vị trí vân trùng: x = k 1 λ 1 D a = k 2 λ 2 D a ⇒ λ 1 λ 2 = k 2 k 1 = 10 12 = 5 6
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 , λ 2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ 2 . Tỉ số λ 1 / λ 2 bằng
A. 6/5
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 528 nm và λ 2 . Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 17 của bức xạ λ 1 có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau và tổng số vân sáng đếm được trong vùng này nhỏ hơn 32. Giá trị của λ 2 là
A. 440 nm.
B. 660 nm.
C. 720 nm.
D. 600 nm.
Đáp án B
+ Điều kiện để hai hệ vân trùng nhau
k 1 k 2 = λ 2 λ 1 → λ 2 = k 1 k 2 λ 1 với k 1 , k 2 là các số tối giản
+ Từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 17 của bức xạ λ 1 có 3 vân trùng nhau của hai hệ → vân trùng gần vân trung tâm nhất ứng với k 1 = 5 (hai vân còn lại ứng với k 1 = 10 và k 1 = 15).
+ Với k 1 = 5 → k 2 = k 1 k 2 λ 1 = 5 . 0 , 528 k 2 = 2 , 64 k 2
→ Với khoảng giá trị của ánh sáng nhìn thấy 0,38 μm ≤ λ 2 ≤ 0,78 μm ta thu được hai trường hợp.
+ k 2 = 6 λ 2 = 0 , 44 μ m , tuy nhiên với giá trị này của bước sóng λ 2 thì trong khoảng từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ 17 của bức xạ λ 1 ta lại thu được nhiều hơn 32 vân sáng
+ Vậy với k 2 = 4 λ 2 = 0 , 66 μ m